Tìm kiếm "thách cheo"
-
-
Vải thưa che mắt thánh
Vải thưa che mắt thánh
-
Nghĩa tử là nghĩa tận
Nghĩa tử là nghĩa tận
-
Kẻ nói suông như vườn cỏ dại
Kẻ nói suông như vườn cỏ dại
-
Hết xôi rồi việc
Hết xôi rồi việc
-
No xôi chán chè
No xôi chán chè
-
Miệng nhà quan có gang có thép
-
Trăm hay không bằng tay quen
-
Một nghề cho chín còn hơn chín nghề
Một nghề cho chín còn hơn chín nghề
-
Đời cua cua máy, đời cáy cáy đào
-
Chó treo, mèo đậy
-
Yêu trẻ, trẻ đến nhà
Yêu trẻ, trẻ đến nhà
Kính già, già để tuổi cho -
Thề cá trê chui ống
Dị bản
Thề cá trê chui cống
-
Dao sắc không gọt được chuôi
Dao sắc không gọt được chuôi
-
Cơm tẻ mẹ ruột
-
Đặt cày trước trâu
-
Chật nhà hơn chật bụng
Chật nhà hơn chật bụng
-
Mèo nhỏ bắt chuột con
Mèo nhỏ bắt chuột con
-
Khôn lấy của che thân, dại lấy thân che của
Khôn lấy của che thân
Dại lấy thân che của -
Được kiện mười bốn quan năm
Chú thích
-
- Sáo
- Tên chung của một số loài chim nhỏ, có bộ lông sẫm màu, thường sống trong các hốc, lỗ, và đẻ trứng có vỏ màu xanh lam hoặc trắng. Vài loài sáo có khả năng bắt chước tiếng người, nên thường được nuôi làm chim cảnh.
-
- Quạ
- Còn gọi là ác, loài chim có bộ lông màu đen đặc trưng, ăn tạp. Theo mê tín dân gian, quạ có thể đem lại điềm xui xẻo.
-
- Đồ
- Từ tục, chỉ bộ phận sinh dục của người phụ nữ.
-
- Trăm
- Nói líu lo (từ gốc Hán, theo Đại Nam quấc âm tự vị).
-
- Cáy
- Một loại cua nhỏ, sống ở nước lợ, chân có lông, thường dùng làm mắm.
-
- Xem chú thích Treo.
-
- Cá trê
- Tên một họ cá da trơn nước ngọt phổ biến ở nước ta. Cá trê có hai râu dài, sống trong bùn, rất phàm ăn. Nhân dân ta thường đánh bắt cá trê để làm các món kho, chiên hoặc gỏi.
-
- Cơm tẻ
- Cơm nấu bằng gạo tẻ, là cơm ăn hằng ngày.
-
- Cày
- Nông cụ dùng sức kéo của trâu, bò hay của máy cày, để xúc và lật đất. Cày gồm hai bộ phận chính: Lưỡi cày (ban đầu làm bằng gỗ, sau bằng sắt hoặc thép) và bắp cày bằng gỗ. Nếu cày bằng trâu bò, lại có thêm gọng cày nối từ bắp cày chạy dài đến ách để gác lên vai trâu, bò.