Mát mày mát mặt
Tìm kiếm "ngũ hành"
-
-
Mau mồm mau miệng
Mau mồm mau miệng
-
Nở mày nở mặt
Nở mày nở mặt
-
Máu chảy ruột mềm
Máu chảy ruột mềm
-
Máu loãng còn hơn nước lã
Máu loãng còn hơn nước lã
-
Chớ bán gà ngày gió, chớ bán chó ngày mưa
Dị bản
Bán gà tránh gió, bán chó tránh mưa
Bán gà kiêng trời gió, bán chó kiêng trời mưa
-
Nhà gần chợ để nợ cho con
Nhà gần chợ để nợ cho con
Dị bản
Hay đi chợ để nợ cho con
-
Làm tùy chủ, ngủ tùy chồng
Làm tùy chủ, ngủ tùy chồng
-
Làm dâu trăm họ
Làm dâu trăm họ
-
Ăn cơm chúa, múa tối ngày
Ăn cơm chúa, múa tối ngày
-
Người làm sao, của chiêm bao làm vậy
Người làm sao, của chiêm bao làm vậy
Dị bản
-
Bán trôn nuôi miệng
-
Bát nháo chi khươn
-
Bằng mặt chẳng bằng lòng
Bằng mặt chẳng bằng lòng
-
Bữa đực bữa cái
Bữa đực bữa cái
-
Cạch đến già
Cạch đến già
-
No ăn đắt bói, đói ăn đắt khoai
No ăn đắt bói, đói ăn đắt khoai
-
Giang sơn đâu anh hùng đó
-
Sáo mượn lông công
Dị bản
-
Vải thưa che mắt thánh
Vải thưa che mắt thánh
Chú thích
-
- Chớ bán gà ngày gió, chớ bán chó ngày mưa
- Ngày gió gà dễ bị toi, ngày mưa thì chó xấu mã.
-
- Bào hao
- Hùa theo, bắt chước theo mà không biết đến hậu quả.
-
- Trôn
- Mông, đít, đáy (thô tục).
-
- Bát nháo chi khươn
- Lộn xộn không ra thể thống gì.
-
- Giang sơn
- Cũng gọi là giang san, nghĩa đen là sông núi, nghĩa rộng là đất nước. Từ này đôi khi cũng được hiểu là cơ nghiệp.
-
- Sáo
- Tên chung của một số loài chim nhỏ, có bộ lông sẫm màu, thường sống trong các hốc, lỗ, và đẻ trứng có vỏ màu xanh lam hoặc trắng. Vài loài sáo có khả năng bắt chước tiếng người, nên thường được nuôi làm chim cảnh.
-
- Quạ
- Còn gọi là ác, loài chim có bộ lông màu đen đặc trưng, ăn tạp. Theo mê tín dân gian, quạ có thể đem lại điềm xui xẻo.