Tìm kiếm "thì mưa"
-
-
Gái thì giữ lấy chữ trinh
Gái thì giữ lấy chữ trinh
Siêng năng chín chắn, trời dành phúc cho -
Nín thì cũng ngặt
-
Nói thì sắc lẻm mần thì cùn trơ
-
Giàu thì ghét, đói rét thì khinh
Giàu thì ghét, đói rét thì khinh
Thông minh thì không muốn dùngDị bản
Giàu thì ghét, đói rét thì khinh, thông minh thì diệt
-
Thành thị chỗ nào cũng xí xô xí xào khách trú
-
Nghèo thì cạp đất mà ăn
Nghèo thì cạp đất mà ăn
-
Mặc thì nổi, cởi thì chìm
-
Nhiều thì ít, ít thì nhiều, không thì nhiều lắm
-
Tre thì làm bạn với pheo
-
Tre thì làm bạn với bương
-
Mẹ thì đứng ở ngoài sân
-
Gần thì rày viếng mai thăm
-
Trẻ thì bé dại thơ ngây
Trẻ thì bé dại thơ ngây,
Già thì lẫn lộn biết ngày nào khôn -
Trên thì gián nhấm vứt đi
Trên thì gián nhấm vứt đi,
Dưới thì chuột gặm, giữa gì gì xuân -
Ghế thì ít mà đít thì nhiều
Ghế thì ít mà đít thì nhiều
-
Trúng thì cơm cá cơm gà
-
Giận thì đánh, quạnh thì thương
-
Sống thì lâu chết giỗ đầu mấy chốc
Sống thì lâu chết giỗ đầu mấy chốc
Dị bản
Sống thì lâu chết giỗ đầu nay mai
-
Bồi thì ở, lở thì đi
Bồi thì ở, lở thì đi
Chú thích
-
- Chạ
- Hỗn tạp, chung lộn.
-
- Thời
- Thì. Xưa vì kị húy vua Tự Đức (Nguyễn Phúc Thì) nên chữ này được đọc chạnh đi thành "thời."
-
- Mần
- Làm (phương ngữ Trung và Nam Bộ). Như mần ăn, mần việc, đi mần...
-
- Chú khách
- Một cách gọi người Hoa sống ở Việt Nam. Từ này bắt nguồn từ chữ "khách trú," cũng gọi trại thành cắc chú.
-
- Phủ
- Tên gọi một đơn vị hành chính thời xưa, cao hơn cấp huyện nhưng nhỏ hơn cấp tỉnh. Đứng đầu phủ gọi là quan phủ, cũng gọi tắt là phủ.
-
- Mốc cời
- Bị mốc nặng, mốc mòn, mốc meo.
-
- Pheo
- Tre (phương ngữ Trung Bộ).
-
- Bương
- Giống cây bề ngoài giống như tre, thân to, thẳng, mỏng mình. Các dân tộc miền núi thường dùng thân bương (ống bương) làm vật dụng gia đình như đựng giấy tờ, chứa nước, làm điếu cày, đựng thức ăn,...
-
- Cau
- Loại cây nhiều đốt, thân nhỏ và cao vút, có quả dùng để ăn với trầu.
-
- Rày
- Nay, bây giờ (phương ngữ).
-
- Quạnh
- Quạnh quẽ, vắng vẻ.