Tìm kiếm "thì mưa"

Chú thích

  1. Chạ
    Hỗn tạp, chung lộn.
  2. Thời
    Thì. Xưa vì kị húy vua Tự Đức (Nguyễn Phúc Thì) nên chữ này được đọc chạnh đi thành "thời."
  3. Mần
    Làm (phương ngữ Trung và Nam Bộ). Như mần ăn, mần việc, đi mần...
  4. Chú khách
    Một cách gọi người Hoa sống ở Việt Nam. Từ này bắt nguồn từ chữ "khách trú," cũng gọi trại thành cắc chú.
  5. Phủ
    Tên gọi một đơn vị hành chính thời xưa, cao hơn cấp huyện nhưng nhỏ hơn cấp tỉnh. Đứng đầu phủ gọi là quan phủ, cũng gọi tắt là phủ.
  6. Mốc cời
    Bị mốc nặng, mốc mòn, mốc meo.
  7. Kén tằm thì nổi, con nhộng thì chìm.
  8. Người Việt Nam ít người có nhiều râu, nhiều người có ít râu, đại đa số là không râu.
  9. Pheo
    Tre (phương ngữ Trung Bộ).
  10. Bương
    Giống cây bề ngoài giống như tre, thân to, thẳng, mỏng mình. Các dân tộc miền núi thường dùng thân bương (ống bương) làm vật dụng gia đình như đựng giấy tờ, chứa nước, làm điếu cày, đựng thức ăn,...

    Đựng nước bằng ống bương

    Đựng nước bằng ống bương

  11. Cau
    Loại cây nhiều đốt, thân nhỏ và cao vút, có quả dùng để ăn với trầu.

    Cây cau

    Cây cau

    Quả cau và lá trầu

    Quả cau và lá trầu

  12. Rày
    Nay, bây giờ (phương ngữ).
  13. Đây là "tâm sự" của những người đánh xổ số kiến thiết dưới thời bao cấp.
  14. Quạnh
    Quạnh quẽ, vắng vẻ.