Một nụ cười bằng mười thang thuốc bổ
Tìm kiếm "Sông Truồi"
-
-
Ông mất chân giò, bà thò chai rượu
Ông mất chân giò,
Bà thò chai rượu -
Cần cù bù thông minh
Cần cù bù thông minh
-
Những người chước độc mưu thâm
Những người chước độc mưu thâm
Tai kia vạ nọ ngấm ngầm đến ngay -
Một nghề thì sống, đống nghề thì chết
Một nghề thì sống,
Đống nghề thì chết -
Trên kính dưới nhường
Trên kính dưới nhường
-
Của biếu là của lo, của cho là của nợ
Của biếu là của lo,
Của cho là của nợ -
Ai ơi chớ vội khoe mình,
Ai ơi chớ vội khoe mình,
Dễ mà bưng kín miệng bình được saoDị bản
-
Xay lúa thì khỏi ẵm em
Xay lúa thì khỏi ẵm em
-
Của rẻ của ôi, của để đầu hồi là của vứt đi
-
Đâm lao phải theo lao
Đâm lao phải theo lao
-
Nắm kẻ có tóc, không ai nắm kẻ trọc đầu
Nắm kẻ có tóc,
Không ai nắm kẻ trọc đầu -
Ai thương ai ghét mặc tình
-
Ở có nhân, mười phần chẳng khốn
Dị bản
Ăn ở có nhân, mười phần chẳng khó
-
Tài ra ngoài mới lớn
Tài ra ngoài mới lớn,
Lính ra trận mới nên công. -
Xây nhà là dại, dựng trại là khôn
Dị bản
Khôn làm trại, dại làm nhà
-
Vườn rộng chớ trồng tre ngà
-
Muốn may thì phải có kim
Muốn may thì phải có kim
Muốn hay thì ắt phải tìm người xưa -
Đừng tham của rẻ của ôi
Đừng tham của rẻ, của ôi
Những của đầy nồi là của chẳng ngon -
Khó mà biết lẽ biết lời
Khó mà biết lẽ, biết lời
Biết ăn, biết ở hơn người giàu sang
Chú thích
-
- Giang hồ
- Từ hai chữ Tam giang (ba dòng sông: Kinh Giang thuộc Hồ Bắc, Tùng Giang thuộc Giang Tô, Chiết Giang thuộc tỉnh Chiết Giang) và Ngũ hồ (năm cái hồ: Bà Dương Hồ thuộc Giang Tây, Thanh Thảo Hồ và Động Đình Hồ thuộc Hồ Nam, Đan Dương Hồ và Thái Hồ thuộc Giang Tô) đều là các địa danh được nhiều người đến ngao du, ngoạn cảnh ở Trung Hoa ngày xưa. Từ giang hồ vì thế chỉ những người sống phóng khoáng, hay đi đây đi đó, không nhà cửa. Nếu dùng cho phụ nữ, từ này lại mang nghĩa là trăng hoa, không đứng đắn.
Giang hồ tay nải cầm chưa chắc
Hình như ta mới khóc hôm qua
Giang hồ ta chỉ giang hồ vặt
Nghe tiếng cơm sôi cũng nhớ nhà.
(Giang hồ - Phạm Hữu Quang)
-
- Đầu hồi
- Phần tường ở hai đầu nhà ba gian hay năm gian truyền thống, thường dùng làm nơi để củi hay đồ cũ, hỏng, không dùng đến.
-
- Mặc tình
- Tùy ý.
-
- Nhân
- Lòng tốt, lòng yêu thương người.
-
- Tre ngà
- Còn gọi là tre đằng ngà, tre mỡ, tre trổ, tre vàng sọc, một loại tre thân có màu vàng óng sọc xanh, ruột tương đối đặc, chịu được ngập úng lẫn khô hạn. Tre ngà hay được dùng làm hàng rào hay làm cảnh.