Tìm kiếm "mặt nước"

Chú thích

  1. Một mất mười ngờ
    Khi mất của, người ta rất dễ ngờ vực, nhiều khi lung tung thiếu căn cứ.
  2. Mắt bồ câu
    Mắt to, tròn, và sáng như mắt chim bồ câu.
  3. Hữu tình
    Có sức hấp dẫn.
  4. Nhặt mắt
    (Tre, mía, nứa, cau...) có nhiều mắt cây khít nhau do nắng nhiều hoặc trồng ở chỗ đất xấu.
  5. Thu ba
    Sóng mùa thu (chữ Hán). Thường được ví hoặc phiếm chỉ mắt người con gái (trong sáng, lấp lánh như sóng mùa thu).
  6. Huynh đệ
    Anh em (từ Hán Việt). Cũng có thể hiểu là anh chị em nói chung.
  7. Chí
    Đến, kéo dài cho đến (từ Hán Việt).
  8. Lụy
    Nhẫn nhịn, chiều theo ý người khác vì cần nhờ vả họ.
  9. Mặt mo
    Mặt dày như cái mo, thường có nghĩa chê bai.
  10. Mặt nạc đóm dày
    Mặt nạc là mặt có phần thịt hai má, trán, cằm nhô ra quá nhiều. Đóm dày là đóm (củi) chẻ dày bản, khó cháy. Cả câu chỉ người ngu độn.
  11. Chém tre chẳng dè đầu mặt
    Đầu mặt (mắt tre) rất rắn. Chém tre mà chém vào đầu mặt thì lâu mới được và có khi mẻ dao. Câu này ý nói: Không kiêng nể kẻ quyền thế có khi gây hại cho công việc.
  12. Mắt phượng
    Đôi mắt đẹp, to, dài, và hơi xếch lên như mắt phượng hoàng.