Bóc ngắn, cắn dài
Tìm kiếm "thách cheo"
-
-
Đo lọ nước mắm, đếm củ dưa hành
Đo lọ nước mắm, đếm củ dưa hành
-
Dây cà ra dây muống
Dây cà ra dây muống
-
Xởi lởi trời cho, xo ro trời phạt
Dị bản
Xởi lởi, trời gửi của cho
xo ro, trời co của lại
-
Xui trẻ ăn cứt gà
-
Chồng con cá, vợ lá rau
Chồng con cá, vợ lá rau
-
Lừ đừ như ông từ vào đền
-
Giỏ nhà ai, quai nhà nấy
Giỏ nhà ai, quai nhà nấy
-
Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng
-
Ở bầu thì tròn, ở ống thì dài.
-
Cha già con mọn
Dị bản
Cha già con cọc
-
Bốn chín chưa qua, năm ba đã tới
-
Gắp lửa bỏ tay người
Gắp lửa bỏ tay người
Dị bản
Bốc lửa bỏ bàn tay
-
Hòn bấc ném đi, hòn chì ném lại
Hòn bấc ném đi, hòn chì ném lại
-
Đũa mốc chòi mâm son
Đũa mốc chòi mâm son
Dị bản
Đũa mốc mà vọc mâm son
-
Đồng tiền liền khúc ruột
Đồng tiền liền khúc ruột
-
Ở hiền gặp lành
Ở hiền gặp lành
-
Ốc chẳng mang nổi mình ốc, ốc còn làm cọc cho rêu
Ốc chẳng mang nổi mình ốc, ốc còn làm cọc cho rêu
-
Điếc không sợ súng
Điếc không sợ súng
-
Xỏ lá ba que
Chú thích
-
- Xởi lởi
- Có thái độ cởi mở, dễ tiếp xúc, hòa đồng với mọi người.
-
- Xo ro
- Có thái độ khép kín, thui thủi một mình.
-
- Xui
- Xúi giục.
-
- Ông từ
- Người (thường là cao tuổi) chuyên lo việc trông coi các đền, chùa, miếu mạo.
-
- Rạng
- Sáng tỏ.
-
- Bầu
- Đồ đựng rượu làm từ vỏ bầu khô, hình thuôn, đáy tròn lớn, miệng nhỏ, giữa thắt lại.
-
- Mọn
- Nhỏ.
-
- Xỏ lá ba que
- Có ý kiến cho rằng thành ngữ này xuất phát từ một trò chơi ăn tiền, trong đó kẻ chủ trò nắm trong tay một cái lá có xỏ một cái que, đồng thời chìa ra hai que khác. Ai rút được que xỏ lá là được cuộc, còn rút que không lá thì phải trả tiền. Tuy vậy, kẻ chủ trò luôn mưu mẹo khiến người chơi bao giờ cũng thua. Vì thế người ta gọi nó là thằng xỏ lá hoặc thằng ba que.
Tuy nhiên, đến nay vẫn chưa thống nhất về nguồn gốc của thành ngữ này.