Tìm kiếm "vu khống"

Chú thích

  1. Ngô
    Trung Quốc. Thời Lê - Mạc, dân ta gọi nước Trung Quốc là Ngô, gọi người Trung Quốc là người Ngô.
  2. Có bản chép: bên.
  3. Bà cô bên chồng
    Em gái của chồng.
  4. Bỏng
    Món ăn từ hạt ngũ cốc (gạo hoặc ngô) rang phồng. Xem thêm bánh bỏng gạo.
  5. Chư hầu
    Tên gọi chung của những vua chúa cấp dưới bị phụ thuộc, phải phục tùng vua chúa lớn mạnh hơn. Những nhà quý tộc do một hoàng đế phong tước để cai trị một vùng đất cũng gọi là chư hầu.
  6. Cheo
    Khoản tiền nhà trai nạp cho làng xã bên nhà gái khi làm lễ dạm hỏi theo tục lệ xưa.
  7. Kèo
    Thanh bằng tre hay gỗ từ nóc nhà xuôi xuống đỡ các tay đòn hay xà gỗ.

    Kèo

    Kèo

  8. Đanh
    Đinh (phương ngữ).
  9. Tông
    Dòng dõi, tổ tiên (từ Hán Việt).
  10. Nứa
    Loài cây cùng họ với tre, mình mỏng, gióng dài, mọc từng bụi ở rừng, thường dùng để đan phên và làm các đồ thủ công mĩ nghệ. Ống nứa ngày xưa cũng thường được dùng làm vật đựng (cơm, gạo, muối...).

    Bụi nứa

    Bụi nứa

  11. Rẫy
    Ruồng bỏ, xem như không còn tình cảm, trách nhiệm gì với nhau.
  12. Chi
    Gì (phương ngữ Trung và Nam Bộ).
  13. Đà
    Đã (từ cổ, phương ngữ).
  14. Đặng
    Được, để, nhằm (từ cũ, phương ngữ).
  15. Đoái
    Nghĩ tới, nhớ tới.
  16. Trèm
    Cháy xém.
  17. Hèm
    Bã còn lại sau khi đã chưng cất rượu bia, màu trắng đục, mùi rất nồng, thường dùng cho lợn ăn. Người nghiện rượu thường được gọi là hũ hèm.

    Nấu rượu

  18. Đâu, nào (phương ngữ Trung Bộ).
  19. Biểu
    Bảo (phương ngữ Trung và Nam Bộ).
  20. Thú
    Nhà (từ Hán Việt); thú quê: nhà quê.
  21. Kẻ chợ
    Kinh đô (từ cũ). Khi dùng như danh từ riêng, Kẻ Chợ là tên gọi dân gian của kinh thành Thăng Long xưa.