Tìm kiếm "sông Tranh"
-
-
Trâu buộc ghét trâu ăn
Trâu buộc ghét trâu ăn
-
Vắng chủ nhà, gà vọc niêu tôm
Vắng chủ nhà, gà vọc niêu tôm
Dị bản
Vắng chủ nhà gà mọc đuôi tôm
-
Trâu bò húc nhau, ruồi muỗi chết
Trâu bò húc nhau, ruồi muỗi chết
-
Chọn mặt gửi vàng
Chọn mặt gửi vàng
-
Đồng tiền liền khúc ruột
Đồng tiền liền khúc ruột
-
Ở hiền gặp lành
Ở hiền gặp lành
-
Lấy ngắn nuôi dài
Lấy ngắn nuôi dài
-
Ai có thân người ấy lo, ai có bò người ấy giữ
Ai có thân người ấy lo
Ai có bò người ấy giữDị bản
Thân ai nấy lo
Bò ai nấy giữ
-
Đã có một lượt thì thôi
Đã có một lượt thì thôi
Lượt này lượt khác người đời khinh chê -
Ăn có nhai, nói có nghĩ
Ăn có nhai,
Nói có nghĩ -
Ai chê đám cưới, ai cười đám ma
-
Mua trâu xem vó, lấy vợ xem nòi
Mua trâu xem vó
Lấy vợ xem nòi -
Gái có chồng như sông có nước
Gái có chồng như sông có nước
Gái không chồng như lược gãy răng. -
Con dại cái mang
Con dại cái mang
Dị bản
-
Nồi nào vung nấy
Nồi nào vung nấy.
-
Dây cà ra dây muống
Dây cà ra dây muống
-
Nói thật mất lòng
-
Ruộng thấp đóng một gàu giai
-
Chỉ sông sông cạn, chỉ núi núi tan, chỉ ngàn ngàn cháy
Chú thích
-
- Ngưu
- Con trâu (từ Hán Việt).
-
- Tầm
- Tìm (từ Hán Việt)
-
- Mã
- Con ngựa (từ Hán Việt).
-
- Ai chê đám cưới, ai cười đám ma
- Trong đám cưới hoặc đám ma, gia chủ rất bận rộn, nên nếu có gì sơ xuất cũng dễ (hoặc nên) được bỏ qua.
-
- Mống
- Dại dột (từ cổ).
-
- Sống
- Cũng nói là trống (chim trống, gà trống), chỉ người cha.
-
- Sòng
- Phân minh và ngay thẳng.
-
- Gàu giai
- Có nơi gọi là gàu dây, dụng cụ nhà nông dùng để tát nước cho lúa hoặc tát ao, tát đầm khi bắt cá. Gàu giai được đan bằng tre, nứa hoặc mây. Khi tát nước, hai người đứng hai bên, mỗi người nắm một đầu thừng để cùng tát.
-
- Gàu sòng
- Thứ gàu có cán dài, treo vào một cái gạc ba chân, một người tát.
-
- Ngàn
- Rừng rậm.
-
- Chỉ sông sông cạn, chỉ núi núi tan, chỉ ngàn ngàn cháy
- Mô tả nỏ thần của An Dương Vương trong truyền thuyết.