Trồng tre trước ngõ ngay hàng
Tre lên mấy mắt, thương chàng mấy năm
Thương chàng từ thuở mười lăm
Bây giờ hai mốt, sáu năm rõ ràng
Tìm kiếm "tre"
-
-
Chuông khánh còn chẳng ăn ai
Chuông khánh còn chẳng ăn ai
Nữa là mảnh chĩnh bỏ ngoài bờ tre
Chuông khánh còn chẳng ăn chè
Nữa là mảnh chĩnh rò rè ăn xôiDị bản
Chuông khánh còn chẳng ăn ai
Nữa là mảnh chĩnh mảnh chai bờ rào
-
Xui trẻ ăn cứt gà
-
Trẻ người non dạ
Trẻ người non dạ
-
Tre già tre nỏ lo chi
-
Chơi xuân kẻo hết xuân đi
Chơi xuân kẻo hết xuân đi
Cái già sòng sọc nó thì theo sau. -
Yêu trẻ, trẻ đến nhà
Yêu trẻ, trẻ đến nhà
Kính già, già để tuổi cho -
Yêu trẻ, trẻ đến nhà; kính già, già để phúc
Yêu trẻ, trẻ đến nhà; kính già, già để phúc
-
Cắc cắc tùng tùng
Cắc cắc tùng tùng
Tùng tùng cắc cắc
Kẻ gian làng bắt
Kẻ ngay làng tha
Già trẻ đi ra
Tùng tùng cắc cắc
Ai lười làng bắt
Ai siêng làng tha
Già trẻ đi ra
Tùng tùng cắc cắc -
Châu chấu là cậu cào cào
-
Tre già giòn lạt khó quai
-
Ba tháng biết lẫy, bảy tháng biết bò, chín tháng lò dò biết đi
Ba tháng biết lẫy,
Bảy tháng biết bò,
Chín tháng lò dò biết đi -
Với tay vít ngọn tre còng
Với tay vít ngọn tre còng
Hỏi thăm anh thử trong lòng thương ai? -
Trồng tre để ngọn cheo leo
-
Tre đài ngã ngọn qua mương
-
Hát đi ba chuyện tung tăng
-
Tre già, tre ngả bốn phương
Tre già, tre ngả bốn phương
Nằm đêm nghĩ lại mà thương tre già -
Ba đời bảy họ nhà tre
-
Thương nhau ai dỗ đừng nghe
-
Cây tre non chẻ lạt chàng ơi
Cây tre non chẻ lạt chàng ơi
Thiếp phải lòng mặc thiếp, chớ cười thiếp chi
Chú thích
-
- Khánh
- Nhạc cụ gõ làm bằng tấm đồng, thường có hình giống lưỡi rìu, treo lên bằng một sợi dây.
-
- Xui
- Xúi giục.
-
- Nỏ
- Không, chẳng (phương ngữ Trung Bộ).
-
- Châu chấu
- Loại côn trùng nhỏ, chuyên ăn lá, có cánh màng, hai chân sau rất khỏe dùng để búng.
-
- Cào cào
- Một loại côn trùng ăn lá, có đầu nhọn (khác với một loại côn trùng tương tự có đầu bằng gọi là châu chấu). Cào cào thường sống ở các ruộng lúa, rau và ăn lá lúa, lá rau, gây thiệt hại tới mùa màng.
-
- Lạt
- Tre hoặc nứa chẻ mỏng, dẻo, dùng làm dây buộc.
-
- Oằn
- Cong xuống, trĩu xuống vì sức nặng.
-
- Tre đài
- Loại tre gai nhỏ cây và gần như đặc ruột, được dùng nhiều việc như chẻ lạt, làm đòn tay vì rất dẻo và chắc. Trong Đông y, măng vòi tre đài nướng vắt lấy nước bào chế thành thuốc trị các chứng ung nhọt độc. Nhánh tre đài chỉ có gai mà không có lá, có măng nứt ra, dùng bào chế thuốc trị ban và thương hàn.
-
- Vằng
- Cũng gọi là chè vằng, một loại cây bụi nhỏ mọc hoang, được dùng để pha nước uống hoặc sắc thuốc.
-
- Lăn tăn
- Lấm tấm từng tí một.
-
- Săng lẻ
- Còn có tên là bằng lăng, một loại cây cho gỗ dùng làm nhà, đóng thuyền.