Uống nước nhớ nguồn
Tìm kiếm "lỏng"
-
-
Uống nước sông, nhớ mạch suối
Uống nước sông, nhớ mạch suối
-
Người đồn giếng đá thì trong
-
Chim trời ai dễ đếm lông
Chim trời ai dễ đếm lông,
Nuôi con, ai dễ kể công tháng ngày. -
Bới lông tìm vết
Bới lông tìm vết
-
Ở sao cho được lòng người
Ở sao cho được lòng người
Ở rộng người cười, ở hẹp người chê -
Có ai những bận cùng ai
Có ai những bận cùng ai
Vắng ai giường rộng chiếu dài dễ lăn
Vì chàng thiếp phải mua mâm
Những như mình thiếp bốc ngầm cũng xong
Vì chàng thiếp phải long đong
Những như mình thiếp là xong một bề. -
Ai ơi chớ nghĩ mình hèn
-
Chẳng tham nhà ngói lung linh
-
Anh đố em đếm hết sao trời
-
Cao cao, cao tít mù xanh
-
Ở chi hai dạ ba lòng
-
Đi guốc trong bụng
Đi guốc trong bụng
-
Đừng ham hốt bạc ghe chài
-
Lòng lang dạ sói
Dị bản
Lòng lang dạ thú
-
Cực tình ta lắm bạn ơi
-
Cầu ông mưa thuận gió hòa
-
Ngó lên tổ nễ chau mày
-
Quen nhau chưa nỡ rời tay
-
Dạ anh, dạ bưởi dạ bòng
Dạ anh, dạ bưởi dạ bòng
Ngoài da xanh lét, trong lòng chua le
Chú thích
-
- Sẽ
- Nhẹ nhàng.
-
- Lắng
- Để yên cho cấn, bã chìm xuống đáy. Cũng gọi là lóng.
-
- Nén
- Đơn vị đo khối lượng trước đây, tương đương 378 gram. Một nén bằng mười lạng, một lạng bằng 10 đồng.
-
- Kết tóc xe tơ
- Kết tóc: Thuở xưa, con trai và con gái đều để tóc dài bới lên đầu. Trong đêm tân hôn, tóc của dâu rể được các nữ tì buộc vào nhau. Xe tơ: Xem chú thích Nguyệt Lão.
Kết tóc xe tơ có nghĩa là cưới nhau, thành vợ thành chồng.
-
- Đồng
- Hay còn gọi là đồng cân, là đơn vị đo khối lượng trước đây, tương đương với 3.78 gram. Một đồng bằng với một chỉ trong kim hoàn.
-
- Hiện tiền
- Hiện tại.
-
- Bòng
- Một loại quả rất giống bưởi. Ở một số tỉnh miền Trung, người ta không phân biệt bưởi và bòng. Trong ca dao hay có sự chơi chữ giữa chữ "bòng" trong "đèo bòng" và quả bòng.
-
- Ghe
- Thuyền nhỏ, thường đan bằng tre (gọi là ghe nan) hoặc bằng gỗ. Từ này đôi khi được dùng để chỉ tàu thuyền nói chung, nhất là ở vùng Trung và Nam Bộ.
-
- Lang
- Chó sói. Theo Thiều Chửu: Tính tàn ác như hổ, cho nên gọi các kẻ tàn bạo là lang hổ 狼虎.
-
- Én
- Loài chim nhỏ, cánh dài nhọn, đuôi chẻ đôi, mỏ ngắn, thường bay thành đàn.
-
- Ngó
- Nhìn, trông (phương ngữ Trung và Nam Bộ).
-
- Tổ nễ
- Tổ tiên, ông bà (phương ngữ Nam Bộ).
-
- Mảng
- Mải, mê mải (từ cũ).
-
- Rày
- Nay, bây giờ (phương ngữ).