Tốt tóc nặng đầu
Tốt râu nặng cằm
Những bài ca dao - tục ngữ về "tướng mạo":
-
-
Tướng đi chân bước hai hàng
-
Thấp lùn thì dễ chun rào
-
Tay dài, chân ngắn là vui
Tay dài, chân ngắn là vui
Chân cao tay ngắn: ngậm ngùi buồn thương -
Mụt ruồi bên mép, ăn thép cả làng
Dị bản
-
Răng thưa, da trắng: gái hay
Răng thưa, da trắng: gái hay
Răng thưa, mặt sẫm: đổi thay chuyện tình -
Răng cao, miệng nhỏ: điêu ngoa
Răng cao, miệng nhỏ: điêu ngoa
Răng thấp môi kín: thương cha nhớ chồng -
Quân tử lắm lông chân, tiểu nhân nhiều lông rốn
Dị bản
Quân tử lông chân,
Tiểu nhân lông ngựcQuân tử lông chân,
Tiểu nhân lông nách
-
Anh có muốn đi tu
-
Đàn ông tốt tóc là tiên
Đàn ông tốt tóc là tiên
Đàn bà tốt tóc nằm liền với ma -
Đàn bà tốt tóc thời sang
Đàn bà tốt tóc thời sang
Đàn ông tốt tóc những mang nặng đầu -
Tằm đâu mà leo cành dâu
-
Đường về đêm tối canh thâu
Đường về đêm tối canh thâu
Nhìn anh tôi tưởng con trâu đang cười -
Số thầy là số lôi thôi
-
Nhất lé nhì lùn tam hô tứ quắn
Dị bản
-
Chém cha con mắt lá khoai
Chém cha con mắt lá khoai
Liếc chồng thì ít, liếc trai thì nhiềuDị bản
-
Con gái giống cha giàu ba họ
Con gái giống cha giàu ba họ
Con trai giống mẹ khó ba đời -
Những người phinh phính mặt mo
-
Những người tí hí mắt lươn
Những người tí hí mắt lươn
Trai thời trộm cướp, gái buôn chồng người -
Mấy người con mắt ốc nhồi
Mấy người con mắt ốc nhồi
Giỏi tài đánh vợ, đập nồi đập niêu.
Chú thích
-
- Tiểu tâm
- Bụng dạ nhỏ nhen hẹp hòi (từ Hán Việt).
-
- Chun
- Chui (phương ngữ).
-
- Chưn
- Chân (cách phát âm của Trung và Nam Bộ).
-
- Mụt ruồi
- Nốt ruồi (phương ngữ Trung và Nam Bộ).
-
- Thép
- Chực, nhờ của người khác. Bú thép là bú nhờ; ăn thép là ăn chực.
-
- Màng tang
- Thái dương (phương ngữ).
-
- Vít
- Nốt ruồi (phương ngữ).
-
- Vãi
- Người phụ nữ chuyên giúp việc và quét dọn trong chùa nhưng không tu hành.
-
- Ngãi
- Nghĩa, tình nghĩa (phương ngữ Trung và Nam Bộ).
-
- Tằm
- Còn gọi là tằm tơ, ấu trùng của loài bướm tằm. Tằm ăn lá dâu tằm và nhả tơ thành kén. Tằm đã sẵn sàng nhả tơ được gọi là tằm chín, có màu vàng óng hoặc đỏ nâu bóng, trong suốt. Tơ tằm dùng để dệt lụa và có giá trị kinh tế cao.
-
- Nguyệt hoa
- Cũng viết là hoa nguyệt (trăng hoa), chỉ chuyện trai gái yêu đương. Từ này có gốc từ nguyệt hạ hoa tiền (dưới trăng, trước hoa, những cảnh nên thơ mà trai gái hẹn hò để tình tự với nhau), nay thường dùng với nghĩa chê bai.
Cởi tình ra đếm, ra đong
Đâu lời chân thật, đâu vòng trăng hoa?
(Tơ xuân - Huy Trụ)
-
- Quắn
- Xoăn tít (phương ngữ Trung và Nam Bộ).
-
- Lộ
- (Mắt) lồi.
-
- Chân chữ bát
- Chân đi khuỳnh ra hai bên như chữ bát 八, dân gian còn gọi là đi "chàng hảng."
-
- Màng
- Mơ tưởng, ao ước, thèm muốn (từ cổ).