Những bài ca dao - tục ngữ về "con gái":

Chú thích

  1. Thì la, thì lảy
    Từ cũ chỉ bộ phận sinh dục nữ.
  2. Có bản chép: Thìa là, thìa lẩy. Hoặc: Chè la, chè lẩy.
  3. Ngồi lê
    Ngồi lê la, hết chỗ này tới chỗ khác.
  4. Dựa cột
    Ngồi dựa vào cây cột để nghỉ ngơi.
  5. Có bản chép: Ăn quà là ba, Kêu ca là bốn.
  6. Láu táu
    Hấp tấp, lanh chanh.
  7. Mấu
    Phần trồi lên trên bề mặt của vật thành khối gồ nhỏ.
  8. Củ ấu
    Một loại củ có vỏ màu tím thẫm, có hai sừng hai bên, được dùng ăn độn hoặc ăn như quà vặt.

    Củ ấu

    Củ ấu

  9. Bánh chưng
    Một loại bánh truyền thống của dân tộc ta, làm từ gạo nếp, đậu xanh, thịt lợn, lá dong. Bánh thường được làm vào các dịp Tết cổ truyền của dân tộc Việt và ngày giổ tổ Hùng Vương, nhằm thể hiện lòng biết ơn của con cháu đối với cha ông và đất trời xứ sở. Theo quan niệm phổ biến hiện nay, cùng với bánh giầy, bánh chưng tượng trưng cho quan niệm về vũ trụ của cha ông ta.

    Bánh chưng

    Bánh chưng

  10. Thợ ngạch
    Ăn trộm. Gọi vậy vì ăn trộm hay đào tường, khoét ngạch.
  11. Thợ rào
    Thợ rèn.