Những bài ca dao - tục ngữ về "cái nồi":

Chú thích

  1. Nồi nát chẳng khỏi tay thợ hàn
    Nhu cầu thế nào thì đều có sự đáp ứng thế ấy.
  2. Rế
    Vật dụng làm bếp, thường đan bằng tre nứa, hình tròn, để đỡ nồi chảo cho khỏi bỏng và dơ tay.

    Đan rế

    Đan rế

  3. Mảng
    Mải, mê mải (từ cũ).
  4. Liệt nữ
    Người phụ nữ có khí phách anh hùng, không chịu khuất phục.
  5. Đỏ
    Con gái (phương ngữ Bắc Bộ).
  6. Bấy
    Cua mới lột xác, vỏ còn mềm (phương ngữ Bắc và Bắc Trung Bộ).
  7. Xương sông
    Loài cây có thân thẳng đứng, cao khoảng một mét hoặc hơn. Lá thuôn dài, mép có răng cưa, có mùi hơi hăng của dầu. Lá xương sông là một loại rau gia vị phổ biến, và cũng là vị thuốc chữa bệnh đường hô hấp, cảm cúm...

    Lá xương sông

    Lá xương sông

  8. Lá lốt
    Một loại cây cho lá có mùi thơm đặc trưng, thường được dùng làm gia vị hoặc làm thuốc. Trong số các món ăn có lá lốt, đặc sắc nhất phải kể đến bò nướng lá lốt. Ở một số địa phương Nam Bộ, loại cây này cũng được gọi là lá lốp.

    Lá lốt

    Lá lốt

  9. Chiềng
    Trình, trình bày (từ cổ).
  10. Xáo xác
    Xào xạc, lao xao.
  11. Ăn de
    Ăn nhín, ăn dè.
  12. Quảng Đức
    Tên dân gian là Lò Gốm, một làng chuyên làm đồ gốm, thuộc xã An Thạch, huyện Tuy An, cách thành phố Tuy Hòa khoảng 30km về hướng bắc. Làng nằm ở ngã ba sông Ngân Sơn và sông Cái, phía bắc giáp sông Cái, phía nam giáp đầm Ô Loan. Ở đó có bến đò Lò Gốm và có cầu bắc qua sông Ngân Sơn gọi là cầu Lò Gốm.
  13. Trã
    Cái nồi đất.
  14. Chầu rày
    Giờ đây (phương ngữ Trung và Nam Bộ).

    Chầu rày đã có trăng non
    Để anh lên xuống có con em bồng

    (Hát bài chòi)

  15. Trách
    Một loại nồi đất, hơi túm miệng, đáy bầu, hông phình.
  16. Vụt
    Vứt (phương ngữ Trung Bộ, thường được phát âm thành dụt).
  17. Sóng
    Cái chạn đựng chén bát (phương ngữ Trung Bộ).
  18. Có bản chép: con chuột.
  19. Có bản chép: Cây tre.