Những bài ca dao - tục ngữ về "bạn bè":

Chú thích

  1. Về ý nghĩa câu ca dao này, xin xem chú thích tao khang.
  2. Có bản chép: Người hèn bạn với người sang.
  3. Cá kèo
    Còn gọi là cá bống kèo, là loài cá phổ biến ở miền Tây Nam Bộ. Cá kèo có đầu nhỏ hình chóp, thân hình trụ dài, dẹp dần về phía đuôi, có màu ửng vàng, nửa trên của thân có chừng 7-8 sọc đen hướng hơi xéo về phía trước, các sọc này rõ dần về phía đuôi. Cá kèo sống chui rúc trong bùn và đào hang để trú. Thịt cá kèo mềm, được chế biến thành nhiều món ăn ngon như lẩu cá kèo, cá kho tộ, cá kho rau răm, cá kèo nướng....

    Cá kèo nướng ống trúc

    Cá kèo nướng ống sậy

  4. Cố tri
    Người quen biết cũ (từ Hán Việt).

    Xưa từng có xóm có làng
    Bà con cô bác họ hàng gần xa
    Con trâu, con chó, con gà
    Đàn cò, lũ sẻ, đều là cố tri.

    (Mộc mạc - Võ Phiến)

  5. Vện
    (Chó) có vằn trên lông màu vàng xám.

    Chó vện

    Chó vện

  6. Đàng
    Đường, hướng (phương ngữ Trung và Nam Bộ).
  7. Tứ hải
    Bốn biển (người xưa cho rằng bốn mặt xung quanh đất liền là biển cả), dùng để nói chung cả thiên hạ.
  8. Bể
    Biển (từ cũ).
  9. Tương tri
    Hiểu nhau, biết rõ lòng nhau (từ Hán Việt).