Thành ngữ / Tục ngữ
-
-
Chung thì chạ
-
Có gian có ngoan
-
Con trai đen dái, con gái đen đầu
-
Đặng buồng này khuây buồng nọ
-
Đạn ăn lên tên ăn xuống
-
Đặng chẳng mừng, mất chẳng lo
-
Đau lòng súng súng nổ
-
Đau chóng dã chầy
-
Đi khôn đứt, bứt khôn rời
-
Đẻ sau khôn trước
-
Đóng cửa dạy nhau
Đóng cửa dạy nhau
-
Đứa có tình rình đứa có ý
-
Dinh, hư, tiêu, trưởng
-
Dữ tu hành hơn lành kẻ cướp
Dữ tu hành hơn lành kẻ cướp
-
Giáo đa thành oán
-
Giàu giờ Ngọ, khó giờ Mùi
-
Giàu dể ngươi, khó nói láo
-
Tham công tiếc việc
Tham công tiếc việc
-
Khôn một người một léo, khéo một người một ý
Chú thích
-
- Chó ăn vụng bột
- Chỉ những chứng cứ sờ sờ, rành rành.
-
- Chạ
- Hỗn tạp, chung lộn.
-
- Ngoan
- Giỏi giang, lanh lợi (từ cổ).
-
- Con trai đen dái, con gái đen đầu
- Những dấu hiệu đứa trẻ sẽ sống thọ (quan niệm dân gian).
-
- Đặng
- Được, để, nhằm (từ cũ, phương ngữ).
-
- Khuây
- Làm lơ, lảng đi, bỏ qua, không nghĩ tới.
-
- Đặng buồng này khuây buồng nọ
- Chê thói vong ân, tương tự câu Có mới nới cũ.
-
- Đạn ăn lên, tên ăn xuống
- Quy luật khi bắn súng, bắn tên.
-
- Đặng chẳng mừng, mất chẳng lo
- Vô tâm, được mất chẳng hề gì.
-
- Đau lòng súng súng nổ, đau lòng gỗ gỗ kêu
- Đau thì tự nhiên phải rên la, không nín thinh được.
-
- Đau chóng dã chầy
- Đau ốm có khi phải lâu mới khỏi (dã chầy). Thường để động viên người bệnh không nên sốt ruột khi thấy bệnh lâu hết.
-
- Khôn
- Khó mà, không thể.
-
- Đi khôn đứt, bứt khôn rời
- Bịn rịn, lưu luyến nhau.
-
- Đẻ sau khôn trước
- Khen kẻ hậu sinh giỏi giang, thông minh.
-
- Đứa có tình rình đứa có ý
- Thói thường suy bụng ta ra bụng người, đã có ý gian thì hay để ý dè chừng vì cho rằng người khác cũng như mình.
-
- Dinh, hư, tiêu, trưởng
- Đầy, vơi, mất đi, lớn lên (từ Hán Việt). Thường để nói về lẽ phù trầm, vô thường của đời người.
-
- Giáo đa thành oán
- Chỉ dạy, nhắc nhở cái sai của người ta nhiều quá dễ khiến người bị lỗi sinh oán giận.
-
- Khắc
- Đơn vị tính thời gian ban ngày thời xưa. Người xưa chia ban ngày ra thành sáu khắc (đêm năm canh, ngày sáu khắc). Theo Lý Thái Thuận, khắc một là giờ Mão/Mạo (5h-7h), khắc hai là giờ Thìn (7h-9h), khắc ba là giờ Tị (9h-11h), khắc tư là giờ Ngọ (11h-13h), khắc năm là giờ Mùi (13-15h), khắc sáu là giờ Thân (15-17h). Theo đó, giờ Dậu (17-19h) không thuộc về ngày cũng như đêm. Xem thêm chú thích Canh.
-
- Giàu giờ Ngọ, khó giờ Mùi
- Mới khắc trước giàu sang, khắc sau đã nghèo khó, mới thấy của cải, vật chất là phù du.
-
- Dễ ngươi
- Khinh nhờn, không xem ra gì.
-
- Khó
- Nghèo.
-
- Léo
- Ý tứ, mưu chước (từ cũ).