Thành ngữ / Tục ngữ
-
-
Không ăn không mần, giờ Dần cũng dậy
-
Ăn ngay ở thật, mọi tật mọi lành
Ăn ngay ở thật
Mọi tật mọi lành -
Bát bể đánh con sao lành
Bát bể đánh con sao lành
-
Bè ai nấy chống
-
Bát trong sóng còn có khi động
-
Cây không trồng không tiếc, con không đẻ không thương
Cây không trồng không tiếc
Con không đẻ không thươngDị bản
Con không đẻ không thương
Của không mần không tiếc
-
Chẳng ưa nói thừa cho bõ
Chẳng ưa nói thừa cho bõ
-
Chó cậy nhà, gà cậy vườn
-
Chung thì chạ
-
Có gian có ngoan
-
Con trai đen dái, con gái đen đầu
-
Đặng buồng này khuây buồng nọ
-
Đạn ăn lên tên ăn xuống
-
Đặng chẳng mừng, mất chẳng lo
-
Đau lòng súng súng nổ
-
Đau chóng dã chầy
-
Đi khôn đứt, bứt khôn rời
-
Đẻ sau khôn trước
-
Đóng cửa dạy nhau
Đóng cửa dạy nhau
Chú thích
-
- Cả thể
- Trọng tâm, sự thể lớn lắm (Đại Nam quấc âm tự vị - Huình Tịnh Của).
-
- Làm dâu nhà cả thể, làm rể nhà nhiều con
- Hai việc khó: Làm dâu nhà giàu có và làm rể nhà đông con.
-
- Mần
- Làm (phương ngữ Trung và Nam Bộ). Như mần ăn, mần việc, đi mần...
-
- Canh
- Đơn vị tính thời gian ban đêm ngày xưa. Người xưa chia một đêm ra thành năm canh (đêm năm canh, ngày sáu khắc). Theo đó, canh một là giờ Tuất (19-21h), canh hai là giờ Hợi (21-23h), canh ba là giờ Tí (23h-1h sáng), canh tư là giờ Sửu (1h-3h), canh năm là giờ Dần (3h-5h). Mỗi lúc sang canh thường có trống điểm, gọi là trống canh.
-
- Không ăn không mần, giờ Dần cũng dậy
- Thói quen dậy sớm của nhà nông, cũng để nhắc nhở nền nếp con cái trong nhà không nên ngủ trưa.
-
- Bè
- Phương tiện di chuyển trên nước, đóng bằng cách cột nhiều thân cây (tre, nứa, gỗ...) với nhau.
-
- Bát trong sóng còn có khi động
- Bán chén nằm yên trong sóng (chạn) còn có khi nghe khua lách cách. Ý nói bà con ở cùng một nhà khó tránh khỏi sự mất lòng nhau.
-
- Chó ăn vụng bột
- Chỉ những chứng cứ sờ sờ, rành rành.
-
- Chạ
- Hỗn tạp, chung lộn.
-
- Ngoan
- Giỏi giang, lanh lợi (từ cổ).
-
- Con trai đen dái, con gái đen đầu
- Những dấu hiệu đứa trẻ sẽ sống thọ (quan niệm dân gian).
-
- Đặng
- Được, để, nhằm (từ cũ, phương ngữ).
-
- Khuây
- Làm lơ, lảng đi, bỏ qua, không nghĩ tới.
-
- Đặng buồng này khuây buồng nọ
- Chê thói vong ân, tương tự câu Có mới nới cũ.
-
- Đạn ăn lên, tên ăn xuống
- Quy luật khi bắn súng, bắn tên.
-
- Đặng chẳng mừng, mất chẳng lo
- Vô tâm, được mất chẳng hề gì.
-
- Đau lòng súng súng nổ, đau lòng gỗ gỗ kêu
- Đau thì tự nhiên phải rên la, không nín thinh được.
-
- Đau chóng dã chầy
- Đau ốm có khi phải lâu mới khỏi (dã chầy). Thường để động viên người bệnh không nên sốt ruột khi thấy bệnh lâu hết.
-
- Khôn
- Khó mà, không thể.
-
- Đi khôn đứt, bứt khôn rời
- Bịn rịn, lưu luyến nhau.
-
- Đẻ sau khôn trước
- Khen kẻ hậu sinh giỏi giang, thông minh.