Ếch thấy hoa thì vồ
Thành ngữ / Tục ngữ
-
-
Cạn ao, bèo đến đất
Dị bản
Cạn ao, bèo xuống đất
-
Cần xuống, muống lên
-
Trời nắng tốt dưa, trời mưa tốt lúa
Trời nắng tốt dưa
Trời mưa tốt lúa -
Mít chạm cành, chanh chạm rễ
Dị bản
Mía chặt cành
Chanh chặt rễ
-
Ăn cơm với mắm thì ngắm về sau
Dị bản
Ăn cơm mắm, thấm về lâu.
-
Gái thương chồng đương đông buổi chợ, trai thương vợ nắng quái chiều hôm
-
Ăn lúc đói, nói lúc say
-
Thứ nhất thả cá, thứ nhì gá bạc
-
Đất thiếu trồng dừa, đất thừa trồng cau
Dị bản
Thiếu đất trồng dừa
Thừa đất trồng cau.
-
Cán cuốc bằng tai, cán mai bằng đầu
-
Chín gang trâu cười, mười gang trâu khóc
-
Ao sâu tốt cá, hiểm dạ hại mình
Ao sâu tốt cá, hiểm dạ hại mình
Dị bản
Ao sâu tốt cá, độc dạ khốn thân
-
Ao sâu tốt cá
Ao sâu tốt cá
-
Một nong tằm là năm nong kén
-
Lợn đói một năm không bằng tằm đói một bữa
-
Lợn thả, gà nhốt
-
Gà đen chân trắng, mẹ mắng cũng mua
-
Đầu thanh, cao tiền, thấp hậu, chẳng tậu thì sao
-
Ba con đang chảy, bảy con đang cường
Chú thích
-
- Cạn ao, bèo đến đất
- Đã hết thời, hết chỗ dựa dẫm thì để lộ bản chất thấp kém của mình.
-
- Rau cần
- Một loại rau xanh thường được nhân dân ta trồng để nấu canh, xào với thịt bò, hoặc làm vị thuốc.
-
- Thách cá
- Trong một độ gà chọi hay cá thia thia, sau khi xem xét kĩ lưỡng con vật rồi, những người cầm chắc con của mình chọn sẽ thắng, bèn thách mọi người bắt số tiền cá của mình (Việt Nam tự điển - Lê Văn Đức). Còn nói thả cá.
-
- Gá bạc
- Tổ chức đánh bạc.
-
- Cuốc
- Nông cụ gồm một bản sắt bén (gọi là lưỡi cuốc) gắn vào ống tre cật để cầm (gọi là cán cuốc), dùng để đào xới đất. Động tác đào xới đất bằng cuốc cũng gọi là cuốc đất.
-
- Mai
- Còn gọi cái thêu, thuổng hay xuổng, một dụng cụ gồm một lưỡi sắt nặng, to và phẳng, tra vào cán dài, để đào, xắn đất.
-
- Tằm
- Còn gọi là tằm tơ, ấu trùng của loài bướm tằm. Tằm ăn lá dâu tằm và nhả tơ thành kén. Tằm đã sẵn sàng nhả tơ được gọi là tằm chín, có màu vàng óng hoặc đỏ nâu bóng, trong suốt. Tơ tằm dùng để dệt lụa và có giá trị kinh tế cao.
-
- Chi
- Gì (phương ngữ Trung và Nam Bộ).