Toàn bộ nội dung
-
-
Mẹ em đẻ em trong chum
Mẹ em đẻ em trong chum
Nắp vàng đậy lại, khăn vuông trùm ngoài
Khăn vuông phải nắng thì phai
Củ nâu phải nắng thì mài chẳng raDị bản
Mẹ em đẻ em trong chum
Lấy nắp đậy lại, khăn dum bọc ngoàiMẹ em đẻ em trong chum
Lấy nắp đậy lại, ngoài trùm vải nâu
-
Mẹ em đẻ em trong buồng
-
Mẹ em đẻ em trong bồ
Dị bản
Mẹ em đẻ em trong bồ
Anh nghĩ chuột nhắt, cũng vồ được em
-
Cha mẹ nuôi con biển hồ lai láng
Dị bản
Cha mẹ nuôi con bằng trời bằng bể
Con nuôi cha mẹ con kể từng ngày
-
Con lên ba, mới ra lòng mẹ
Con lên ba, mới ra lòng mẹ
-
Mẹ dạy thì con khéo, bố dạy thì con khôn
Mẹ dạy thì con khéo, bố dạy thì con khôn
-
Con biết nói, mẹ hói đầu
Con biết nói, mẹ hói đầu
-
Mẹ còn là cả trời hoa
Mẹ còn là cả trời hoa
Cha còn là cả một tòa kim cương -
Mẹ còn chẳng biết là may
Mẹ còn chẳng biết là may
Mẹ mất mới tiếc những ngày làm con -
Mẹ cho bú mớm nâng niu
Dị bản
Mẹ cha bú mớm nâng niu
Tội Trời đành chịu, không yêu bằng chồng
-
Mẹ chồng nàng dâu
Mẹ chồng nàng dâu
Chủ nhà, người ở yêu nhau bao giờ -
Có cưới mà chẳng có cheo
-
Nuôi lợn thì phải vớt bèo
Nuôi lợn thì phải vớt bèo
Lấy vợ thì phải nộp cheo cho làng. -
Thân em làm lẽ vô duyên
-
Chẳng tham nhà ngói ba toà
-
Phải một cái, rái đến già
-
Khôn cho người ta rái, dại cho người ta thương
Khôn cho người ta rái
Dại cho người ta thươngDị bản
Khôn cho người ta vái
Dại cho người ta thương
Dở dở ương ương chỉ tổ cho người ta ghét
-
Yêu nhau là chị em gái
Yêu nhau là chị em gái
Rái nhau là chị em dâu
Đánh nhau vỡ đầu là anh em rể. -
Con gái là con người ta
Con gái là con người ta,
Con dâu mới thật mẹ cha mua về.
Chú thích
-
- Bòng
- Một loại quả rất giống bưởi. Ở một số tỉnh miền Trung, người ta không phân biệt bưởi và bòng. Trong ca dao hay có sự chơi chữ giữa chữ "bòng" trong "đèo bòng" và quả bòng.
-
- Chum
- Đồ đựng bằng sành, bụng tròn, thường dùng để chứa mắm, nước hoặc gạo.
-
- Phải
- Gặp phải, đụng phải (những việc xấu, xui xẻo).
-
- Nâu
- Cũng gọi là bồ nâu, một loại cây mọc hoang ở vùng núi, có củ hình tròn, vỏ sần sùi, màu xám nâu, thịt đỏ hay hơi trắng, rất chát. Củ nâu có thể dùng để nhuộm (gọi là nhuộm nâu), luộc ăn, hoặc làm vị thuốc.
-
- Tháp Bút
- Tên một tòa tháp ở Hồ Gươm (Hà Nội). Tháp được xây dựng từ thời vua Tự Đức, làm bằng đá, cao năm tầng, đỉnh có hình một chiếc bút lông chỉ lên trời.
-
- Chữ điền
- Chữ 田 (ruộng). Mặt chữ điền tức là mặt cương nghị (nam) hoặc phúc hậu (nữ).
-
- Bồ
- Đồ cỡ lớn đựng thóc lúa, thường đan bằng tre.
-
- Lai láng
- Tràn đầy khắp nơi như đâu cũng có. Từ này cũng được dùng để chỉ trạng thái tình cảm chứa chan, tràn ngập.
Lòng thơ lai láng bồi hồi,
Gốc cây lại vạch một bài cổ thi.
(Truyện Kiều)
-
- Cheo
- Khoản tiền nhà trai nạp cho làng xã bên nhà gái khi làm lễ dạm hỏi theo tục lệ xưa.
-
- Ở vậy
- Ở giá, không lấy chồng (hoặc vợ).
-
- Rái
- Sợ hãi, e ngại. Có chỗ đọc là dái.