Toàn bộ nội dung

Chú thích

  1. Dao phay
    Dao có lưỡi mỏng, bằng và to bản, dùng để băm, thái.

    Dao phay dùng trong bếp

    Dao phay dùng trong bếp

  2. Trôn
    Mông, đít, đáy (thô tục).
  3. Bơ thờ
    Thẫn thờ và ngơ ngẩn vì không ổn định trong lòng.
  4. Lắng
    Để yên cho cấn, bã chìm xuống đáy. Cũng gọi là lóng.
  5. Thầy pháp
    Thầy phù thủy, theo tín ngưỡng dân gian được cho là có pháp thuật, trừ được tà ma quỷ quái.
  6. Hạ bạc
    Nghề bắt cá. Trong xã hội cũ, đây là một nghề bị coi thường, khinh rẻ.
  7. Ngỡi
    Tiếng địa phương Nam Bộ của "ngãi" (nghĩa, tình nghĩa).
  8. Bần
    Nghèo (từ Hán Việt).
  9. Quân tử
    Hình mẫu con người lí tưởng theo Nho giáo. Quân tử là người ngay thẳng, đứng đắn, công khai theo lẽ phải, trung thực và cẩn trọng.
  10. Phú
    Giàu (từ Hán Việt).
  11. Chi
    Gì (phương ngữ Trung và Nam Bộ).
  12. Đỉnh chung
    Cái đỉnh và cái chuông đồng, trước đây vua dùng ghi công cho bề tôi. Chỉ sự vinh hoa phú quý.

    Ai về nhắn nhủ đàn em bé
    Xấu máu thì khem miếng đỉnh chung

    (Dỗ người đàn bà khóc chồng - Hồ Xuân Hương)

  13. Bài ca dao này trêu chọc những người bị bệnh hen (dân gian gọi là bệnh nực), mỗi khi thời tiết thay đổi thì hay thở khò khè trong cổ họng (tục gọi là cò cử, hoặc cưa).
  14. Tượng
    Giống, tương tự.
  15. Lợi
    Lại (phương ngữ Nam Bộ).