Ngẫu nhiên

Chú thích

  1. Lẹ
    Nhanh, mau lẹ (phương ngữ Nam Bộ).
  2. Khôn
    Khó mà, không thể.
  3. Mái
    Phần dẹp của cây chèo, loại chèo có lấp vào cọc.
  4. Lèo
    Dây buộc từ cánh buồm đến chỗ lái để điều khiển buồm hứng gió. Gió cả, buồm căng thì lèo thẳng. Động tác sử dụng lèo cũng gọi là lèo (như trong lèo lái).
  5. Lái
    Bộ phận phía sau đuôi thuyền, có tác dụng điều khiển hướng đi của thuyền. Thuyền thường có hai người chèo: một người đằng lái, một người đằng mũi.
  6. Đình
    Công trình kiến trúc cổ truyền ở làng quê Việt Nam, là nơi thờ Thành hoàng, và cũng là nơi hội họp của người dân trong làng.

    Đình Tiên Canh (tỉnh Vĩnh Phúc)

    Đình Tiên Canh (tỉnh Vĩnh Phúc)

  7. Để chỉ sắc đẹp của người phụ nữ, nhưng hàm ý đùa cợt, mỉa mai khi người phụ nữ ấy có hành vi khoe mẽ, làm đỏm thái quá.
  8. Có bản chép: tham
  9. Có bản chép: thì mặc.
  10. Quan niệm mê tín: khi đi gặp rắn thì được cho là điềm may, trở về gặp rắn thì bị coi là gở.
  11. Chầy
    Hết (bệnh).
  12. Có bản chép: xài.
  13. Áo mặc sao qua khỏi đầu
    Con cháu không khi nào khôn ngoan hơn ông bà cha mẹ. Câu này thường được các bậc ông bà cha mẹ dùng khi răn dạy con cháu.
  14. Bát nháo chi khươn
    Lộn xộn không ra thể thống gì.
  15. Đường đen
    Một loại đường thô làm từ mía cô đặc sau cùng, khi đã chiết xuất ra đường cát, đường phèn, màu mật mía không còn sáng nữa mà chuyển đen.

    Đường đen

    Đường đen

  16. Chân chỉ hạt bột
    Nghĩa gốc là những tua bằng chỉ màu có kết hạt trang trí, thường được đính vào mép các bức thêu. Hiện nay thành ngữ này chỉ những người chất phác, thật thà.