Anh trông thân thể em nay
Ăn cắp khỏe chạy, ăn mày khỏe kêu
Ngẫu nhiên
-
-
Mang nặng đẻ đau
Mang nặng đẻ đau
-
Đêm khuya ra đứng giữa trời
-
Cho anh một chút không mòn
Cho anh một chút không mòn
Sợ anh về anh nói vợ con anh cười -
Tiếc thay hạt gạo tám xoan
-
Ba chốn bốn nơi chàng ràng
-
Bao giờ cho đến tháng hai
-
Rừng xanh con cọp nó gầm
-
Cây đa bến cũ năm xưa
-
Bài này có từ ngữ và/hoặc nội dung nhạy cảm.
Hãy cân nhắc trước khi bấm xem.Ai ơi đừng lấy thợ cưa
Ai ơi đừng lấy thợ cưa
Cưa lui cưa tới dái đưa lòng thòng -
Chuột kêu chút chít trong rương
Dị bản
Chuột kêu rúc rích trong rương
Anh đi cho khéo, kẻo đụng giường má hay
Má hay má hỏi đi đâu
Con đi bắt chuột cho mèo con ăn
-
Bà khen con bà tốt, tháng mười tháng một bà biết con bà
-
Cây xiên xiên, lá xanh xanh
-
Nhác trông con mắt đáng trăm
Nhác trông con mắt đáng trăm
Miệng cười đáng chục, hàm răng đáng nghìn
Nhác trông con mắt ưa nhìn
Đáng trăm cũng chuộng, đáng nghìn cũng mua -
Đi buôn bữa lỗ bữa lời
-
Được mùa buôn vải buôn vóc
Được mùa buôn vải buôn vóc
Mất mùa buôn thóc buôn gạo -
Bài này có từ ngữ và/hoặc nội dung nhạy cảm.
Hãy cân nhắc trước khi bấm xem.Mẹ để lồn thì mát, con để lồn thì vừa tát vừa mắng
Mẹ để lồn thì mát,
Con để lồn thì vừa tát vừa mắngDị bản
Mẹ để lồn thì mát
Con để lồn thì vừa phát vừa đánhMẹ để lồn thì mát
Con để lồn thì cát bay vô
-
Khoan khoan xin đó buông chèo
-
Cắt dây bầu dây bí, ai nỡ cắt dây chị dây em
Cắt dây bầu dây bí, ai nỡ cắt dây chị dây em
-
Ếch no khó nhử mồi
Ếch no khó nhử mồi
Chú thích
-
- Nguyệt
- Mặt trăng (từ Hán Việt).
-
- Gạo tám xoan
- Cũng gọi là gạo tám thơm, loại gạo hạt nhỏ và dài, khi nấu thành cơm thì dẻo và thơm đặc biệt.
-
- Đồng điếu
- Còn gọi là đồng đỏ, đồng mắt cua hoặc đồng thanh, là hợp kim của đồng (thường là với thiếc), trong đó tỉ lệ đồng nguyên chất rất cao (97%).
-
- Chàng ràng
- Quanh quẩn, vướng bận, chậm chạp (để kéo dài thời gian hoặc gây chú ý).
-
- Mô
- Đâu, nào (phương ngữ Trung Bộ).
-
- Răng
- Sao (phương ngữ Trung Bộ).
-
- Be bờ
- Đắp đất thành bờ để ngăn nước.
-
- Bài bây
- Kéo dài dây dưa, lằng nhằng (từ cổ).
-
- O
- Cô, cô gái, thím (phương ngữ miền Trung). Trong gia đình, o cũng dùng để chỉ em gái của chồng.
-
- Mi
- Mày, ngôi thứ hai số ít để xưng hô thân mật, suồng sã ở các tỉnh miền Trung.
-
- Ve
- Ve vãn, tán tỉnh.
-
- Thuyền mành
- Thuyền có buồm trông giống cái mành.
-
- Đa
- Một loại cây thân thuộc, được coi như biểu tượng của làng quê Việt Nam, cùng với giếng nước và sân đình. Cây đa cổ thụ có tán rất rộng, có nhiều gốc và rễ phụ. Ở một số địa phương, cây đa còn được gọi là cây đa đa, hoặc cây da. Theo học giả An Chi, tên cây bắt nguồn từ đa căn thụ 多根樹 (cây nhiều rễ), “một hình thức dân dã mà văn chương Phật giáo dùng để mô tả và gọi tên cây một cách súc tích nhất có thể có.”
-
- Rương
- Hòm để đựng đồ (sách vở, quần áo...) hoặc tiền vàng, thường làm bằng gỗ, có móc khóa.
-
- Vời
- Khoảng giữa sông.
-
- Hiệp
- Họp, hợp (sum họp, hòa hợp) (phương ngữ Nam Bộ).