Con chim nó cũng như mình
Lẻ loi thiếu bạn chung tình bơ vơ
Ngẫu nhiên
-
-
Bằng trang mũi chĩa, nó xỉa lên trời
-
Cây xiêu xiêu
-
Chưa khỏi rên đã quên thầy
Chưa khỏi rên đã quên thầy
-
Chiêm hoa ngâu, bỏ đi đâu không gặt
Dị bản
Lúa chín hoa ngâu, đi đâu mà chẳng gặt
-
Ngày ngày ra đứng bờ sông
-
Ví dầu tình chẳng đoái tình
-
Con đẹn con sài, chớ hoài bỏ đi
-
Anh này số phận ra trò
-
Cây mít ướt trồng bờ ao cũng ướt
-
Nghiêng vai giã bạn tách mình
-
Xanh nhà hơn già đồng
Dị bản
Non nhà hơn già đồng
-
Bốn bề thành lũy thấp cao
-
Cái gì lưỡi trắng mình ơi
-
Tuy rằng ăn đây ở đây
Tuy rằng ăn đây ở đây
Tậu vườn nơi khác, trồng cây đã thành -
Ngày ngày ra đứng ngoài sông
Ngày ngày ra đứng ngoài sông
Giả vờ đi tắm mà trông thấy nàng -
Em tôi đói bụng lắm thay
Em tôi đói bụng lắm thay
Ai có cơm nguội cho vay một nồi -
Buông câu lỡ dĩ phải lần
-
Một lượt tát, một bát cơm
Một lượt tát, một bát cơm
-
Con gái Hà Nội cọng giá cắn làm đôi
Con gái Hà Nội cọng giá cắn làm đôi
Chú thích
-
- Bằng trang
- Bằng cỡ, cỡ như.
-
- Mình ve
- Mình gầy như xác con ve.
-
- Trâm gãy bình rơi
- Từ thơ của Bạch Cư Dị: Bình truỵ trâm chiết thị hà như / Tự thiếp kim triêu dữ quân biệt (Cái cảnh bình rơi trâm gãy là thế nào? Nó giống như cảnh biệt li của thiếp với chàng buổi sáng nay). Chỉ chuyện li biệt hoặc tình duyên tan vỡ.
-
- Đẹn
- Mụt nóng hay mọc trong miệng con nít mới sinh.
-
- Sài
- Ghẻ chốc mọc trên đầu con nít.
-
- Niêu
- Nồi nhỏ bằng đất nung hoặc đồng, có nắp đậy, dùng để nấu nướng hoặc sắc thuốc. Niêu sắc thuốc thì có thêm cái vòi để rót thuốc.
-
- Mít ướt
- Giống mít có múi khi chín thì mềm nhão.
-
- Ang
- Đồ dùng bằng đất, hình dạng như cái nồi hoặc chậu, dùng để đựng nước hoặc thức ăn cho lợn. Có loại bằng đồng, dùng để đựng trầu.
-
- Hò khoan
- Một thể loại hò thường gặp ở miền Trung, trong đó người hò thường đệm các cụm "hò khoan" "hố khoan" "hố hò khoan" (nên cũng gọi là hò hố). Hò khoan thường có tiết tấu nhanh, nhộn nhịp.
-
- Giã
- Như từ giã. Chào để rời đi xa.
-
- Mô
- Đâu, nào (phương ngữ Trung Bộ).
-
- Binh nhung
- Binh 兵 (binh lính) và nhung 戎 (vũ khí, binh lính). Chỉ binh khí, quân đội, hoặc hiểu rộng ra là việc quân.
-
- Dĩ lỡ
- Đã lỡ, đã trót làm việc gì (phương ngữ Nam Bộ).