Ngẫu nhiên
-
-
Lọ là thét mắng mới nên
-
Bài này có từ ngữ và/hoặc nội dung nhạy cảm.
Hãy cân nhắc trước khi bấm xem.Còn bé cho ăn cho chơi
-
Chẳng gì tươi tốt bằng vàng
-
Con chim buồn, chim bay về núi
-
Vọng Phu thuộc dãy núi Bà
-
Anh như tán tía tàn vàng
-
Gái giết chồng, đàn ông ai giết vợ
-
Bài này có từ ngữ và/hoặc nội dung nhạy cảm.
Hãy cân nhắc trước khi bấm xem.Tổ cha ba đứa có lồn
-
Xưa kia nó cũng là hoa
Xưa kia nó cũng là hoa
Bây giờ nó rách, nó ra bông tàn -
Giàu tặng của, khôn tặng lời
Giàu tặng của, khôn tặng lời
-
Chiều chiều con nước lên cao
-
Làm trai phải có gan lì
Làm trai phải có gan lì
Nấp trong xó bếp làm gì nên thân
Trai mà chẳng hiếu với dân
Chẳng trung với nước ai cần có trai? -
Đôi ta gá nghĩa không bền
-
Thương em chẳng lấy được em
Thương em chẳng lấy được em
Anh về ở vậy, chẳng thèm lấy ai
Đến khi tóc bạc râu dài
Nhà em có gái có trai từng bầy
“Con ai mà đẹp thế này
Sao mà không giống mặt thầy thằng cu?” -
Trai đua mạnh gái đua mềm
Trai đua mạnh, gái đua mềm
-
Ông Lê-nin ở nước Nga
-
Tức như bò đá
Tức như bò đá
-
Mẹ có cánh mẹ chẳng biết bay
-
Mấy ai ở đặng hảo tâm
Chú thích
-
- Lao lư
- Day dứt, xót xa (phương ngữ Trung Bộ).
-
- Lọ là
- Chẳng lọ, chẳng cứ gì, chẳng cần, hà tất (từ cũ).
Bấy lâu đáy bể mò kim,
Là nhiều vàng đá phải tìm trăng hoa?
Ai ngờ lại họp một nhà,
Lọ là chăn gối mới ra sắt cầm!
(Truyện Kiều)
-
- Siết cạnh
- Nghiêm khắc.
-
- Roi song
- Roi làm bằng cây song, một loại cây họ gỗ, giống cây mây nhưng to và dài hơn. Đánh bằng roi song rất đau. Thời xưa khi tra tấn người ta còn đánh bằng roi song ngâm muối.
-
- Nỏ nang
- Đảm đang, lanh lợi (từ cổ).
-
- Bâu
- Cổ áo.
-
- Hòn Vọng Phu
- Hai khối đá, một cao, một thấp trông giống một người đàn bà tay dắt đứa con đang đứng ngóng nhìn ra khơi xa trên đỉnh núi Bà, thuộc thôn Chánh Oai, xã Cát Hải, huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định.
-
- Hòn Ông
- Một ngọn núi thuộc địa phận xã Phước Tân, huyện Sơn Hoà, tỉnh Phú Yên, nằm trong khu vực hạ lưu sông Ba, ngăn chia Bình Định với Phú Yên. Ngày xưa, nơi đây, là vùng đất mênh mông, đồi núi, rừng cây rậm rạp chen lẫn những thảm cỏ xanh rờn trên thảo nguyên.
-
- Tàn
- Cũng gọi là tán, đồ dùng có cán dài cắm vào một khung tròn bọc nhiễu hoặc vóc, xung quanh rủ dài xuống, để che cho vua quan thời xưa, hoặc dùng trong các đám rước.
-
- Tía
- Màu tím đỏ.
-
- Cả
- Lớn, nhiều (từ cổ).
-
- Gái giết chồng, đàn ông ai giết vợ
- Trong chế độ đa thê trước kia, đàn bà ngoại tình có thể lập mưu giết chồng để được sống tự do với kẻ gian phu, trong khi đàn ông thường không nảy sinh ý định giết vợ (vì không cần thiết).
-
- Mần chi
- Làm gì (phương ngữ Trung và Nam Bộ).
-
- Con nước
- Cũng gọi là ngọn nước, chỉ sự lên xuống của mực nước sông theo thủy triều.
-
- Gá nghĩa
- Kết nghĩa (gá nghĩa vợ chồng, gá nghĩa anh em), tiếng miền Nam còn đọc trại thành gá ngãi.
-
- Vladimir Ilyich Lenin
- (22/4/1870–21/1/1924) Lãnh tụ của phong trào cách mạng vô sản Nga, là người phát triển học thuyết của Karl Marx và Friedrich Engels. Là một nhà lý luận chính trị lỗi lạc, một người theo chủ nghĩa cộng sản, ông đã phát triển thành công một biến thể của chủ nghĩa Marx được gọi là chủ nghĩa Lenin, có ảnh hưởng lớn đến chủ nghĩa cộng sản và phong trào cách mạng vô sản ở Việt Nam.
-
- Phong du
- Chú thích này đang để ngỏ. Nếu bạn có thông tin về Phong du, hãy đóng góp cho chúng tôi.
-
- Hảo tâm
- Lòng tốt (từ Hán Việt)
-
- Áo tơi
- Áo khoác dùng để che mưa nắng. Áo được làm bằng lá cây (thường là lá cọ) hoặc rơm rạ, khâu chồng thành lớp gối lên nhau dày hàng đốt tay, như kiểu lợp ngói, đánh thành tấm, phía trên có dây rút để đeo vào cổ giữ áo cố định trên lưng.