Anh về thấy cảnh thêm buồn
Nhành mai ủ dột, vách tường nhện giăng
Ngẫu nhiên
-
-
Con thương một ngả
Con thương một ngả
Cha mẹ gả một nơi
Cực lòng đây lắm đó ơi
Thay chồng, đổi vợ, khổ đời đôi ta. -
Gỗ trắc đem lót ván cầu
-
Chị chua chị mới ở đây
-
Trắng chi trắng bủng, trắng xanh
Trắng chi trắng bủng, trắng xanh
Thà rằng đen nhẵn cho anh phải lòng -
Có tiền chén chú chén anh
-
Hoa sen mọc bãi cát lầm
-
Sơn ăn tuỳ mặt, ma bắt tuỳ người
-
Gan khô ruột héo như dưa
-
Trên kính dưới nhường
Trên kính dưới nhường
-
Ở xa nghe tiếng em cười
-
Họ nhà tôm cứt lộn lên đầu
Họ nhà tôm cứt lộn lên đầu
-
Đứng đấy mà lấy không đặng
-
Mẹ chồng nàng dâu
Mẹ chồng nàng dâu
Chủ nhà, người ở yêu nhau bao giờ -
Tháng giêng là tiết mưa xuân
-
Con chim mỏ nhát
-
Rắm ai vừa mũi người ấy
Rắm ai vừa mũi người ấy
-
Động Bích Đào vừa cao vừa lạ
-
Xấu chữ mà lành nghĩa
Xấu chữ mà lành nghĩa
-
Chị kia bới tóc đuôi gà
Chị kia bới tóc đuôi gà,
Nắm đuôi chị lại hỏi nhà chị đâu?
– Nhà tôi ở dưới đám dâu
Ở trên đám đậu đầu cầu ngó qua
Ngó qua đám bắp trổ cờ
Đám dưa trổ nụ, đám cà trổ bông
Ngó qua nhà trống bên sông
Có con bìm bịp ăn trầu đỏ môi
Chú thích
-
- Trắc
- Loại cây lớn, cho gỗ quý, thường dùng để làm đồ thủ công mĩ nghệ, chạm khảm...
-
- Yến sào
- Tổ chim yến, được hình thành bằng nước bọt của chim yến, tìm thấy trên các vách đá nơi chim ở. Yến sào có hình dạng như chén trà bổ đôi, là thực phẩm rất bổ dưỡng nên từ xưa đã được coi là một món cao lương mĩ vị. Ở nước ta, yến sào nổi tiếng nhất có lẽ là ở Khánh Hòa.
-
- Cam sành
- Một loại cam có vỏ dày, sần sùi, thịt có màu cam hoặc vàng đậm, nhiều nước, được xem là một giống cam rất ngon.
-
- Ra tình
- Ra vẻ, tỏ vẻ.
-
- Sen
- Loài cây mọc dưới nước, thân hình trụ, lá tỏa tròn, cuống dài. Hoa to, màu trắng hay đỏ hồng, có nhị vàng.
-
- Thài lài
- Cây thân cỏ, thường mọc hoang ở những nơi đất ẩm, lá hình trái xoan nhọn, hoa màu xanh lam hay tím. Được dùng làm thuốc chữa viêm họng, viêm thận, phù thũng, phong thấp, viêm khớp, rắn cắn...
-
- Tông
- Dòng dõi, tổ tiên (từ Hán Việt).
-
- Sơn
- Chất chế từ nhựa cây sơn, cùng họ với xoài, lá kép lông chim, dễ gây dị ứng với người dùng khiến mặt mày sưng tấy.
-
- Ma
- Hiện hình của người chết, theo mê tín.
-
- Đà
- Đã (từ cổ, phương ngữ).
-
- Nén
- Đơn vị đo khối lượng trước đây, tương đương 378 gram. Một nén bằng mười lạng, một lạng bằng 10 đồng.
-
- Vàng mười
- Vàng nguyên chất.
-
- Đặng
- Được, để, nhằm (từ cũ, phương ngữ).
-
- Thục nữ
- Người con gái hiền dịu, nết na (từ Hán Việt).
-
- Thanh tân
- Tươi trẻ, trong sáng (thường dùng để nói về người phụ nữ).
-
- Mỏ nhát
- Một loài chim nhỏ, lông rằn, vàng nâu, mỏ dài nhọn, bay rất nhanh và xa; thường kiếm mồi trong các ruộng ít nước ban ngày và kêu ban đêm. Người dân quê thường bắt chim mỏ nhát làm món nướng.
-
- Động Từ Thức
- Còn gọi là động Bích Đào, một hệ thống hang động núi đá vôi với nhiều nhũ đá, hiện thuộc xã Nga Thiện, huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa. Đây là nơi gắn liền với tích Từ Thức gặp tiên.
-
- Hang Bạch Á
- Một cái hang gần động Từ Thức, thuộc xã Nga Thiện, huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa.