Ngẫu nhiên

Chú thích

  1. Có bản chép: "Cầu bao nhiêu nhịp, dạ em sầu bấy nhiêu".
  2. Cày
    Nông cụ dùng sức kéo của trâu, bò hay của máy cày, để xúc và lật đất. Cày gồm hai bộ phận chính: Lưỡi cày (ban đầu làm bằng gỗ, sau bằng sắt hoặc thép) và bắp cày bằng gỗ. Nếu cày bằng trâu bò, lại có thêm gọng cày nối từ bắp cày chạy dài đến ách để gác lên vai trâu, bò.

    Cái cày

    Cái cày

  3. Bác mẹ
    Cha mẹ (từ cổ).
  4. Quân tử
    Hình mẫu con người lí tưởng theo Nho giáo. Quân tử là người ngay thẳng, đứng đắn, công khai theo lẽ phải, trung thực và cẩn trọng.
  5. Có bản chép: ỉ òn.
  6. Ngọc hành
    Bộ phận sinh dục đàn ông, cũng gọi là âm hành.
  7. Ông mệ
    Ông bà (phương ngữ Trung Bộ).
  8. Mần
    Làm (phương ngữ Trung và Nam Bộ). Như mần ăn, mần việc, đi mần...
  9. Me
    Con bê (phương ngữ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ).
  10. Vời
    Khoảng giữa sông.
  11. Lạch
    Dòng nước nhỏ hơn sông.
  12. Hói
    Nhánh sông con, nhỏ, hẹp, do tự nhiên hình thành hoặc được đào để dẫn nước, tiêu nước.

    Hói Quy Hậu

    Hói Quy Hậu

  13. Câu này nhắc đến hệ thống “phân phối” dưới thời bao cấp.
  14. Chuối ri
    Chú thích này đang để ngỏ. Nếu bạn có thông tin về Chuối ri, hãy đóng góp cho chúng tôi.
  15. Giá thú
    Giá là lấy chồng, thú là lấy vợ. Giá thú vì thế chỉ việc cưới hỏi nói chung.
  16. Cheo
    Khoản tiền nhà trai nạp cho làng xã bên nhà gái khi làm lễ dạm hỏi theo tục lệ xưa.
  17. Sỏ
    Đầu gia súc khi đã làm thịt.
  18. Quan viên
    Chỉ chung những người có địa vị hoặc chức vụ trong làng xã.