Áo dài chẳng nệ quần thưa
Trai khôn chẳng nệ vợ thừa thế gian
Ca dao – Dân ca
-
-
Thấy em thấp bé mà xinh
Thấy em thấp bé mà xinh
Anh thuận nhân tình, anh nắm cổ tay
Nắm rồi anh hỏi cổ tay
Ai nặn nên trắng, ai xây nên tròn -
Chém cha lũ Nhật côn đồ
-
Hỏi rằng đi chết cho ai
Hỏi rằng đi chết cho ai
Cho nhà, cho nước, cho tình, cho em
Hay là đi chết vì tiền
Giữ thuê hầm mỏ, đồn điền cho Tây -
Rượu ngon cái cặn cũng ngon
Rượu ngon cái cặn cũng ngon
Thương em chẳng luận chồng con mấy đời -
Dò sông, dò biển dò người
Dò sông dò biển dò người
Biết đâu được bụng lái buôn mà dò -
Nào ai cấm chợ ngăn sông
Dị bản
Nào ai cấm chợ ngăn đò,
Nào ai cấm lái hẹn hò đi buôn.
-
Người trời thì bán chợ trời
Người trời thì bán chợ trời
Hễ ai biết của, biết người thì mua -
Nực cười cho kẻ đèo bồng
Nực cười cho kẻ đèo bòng
Cóc đòi đi guốc sao xong mà đòi -
Nực cười cóc nọ leo thang
-
Biết nhau làm chi cho thiếp thương chàng nhớ
Biết nhau làm chi cho thiếp thương chàng nhớ
Hay như hồi xưa kia, thiếp chớ chàng đừng
Đặt mình xuống chiếu, chiếu chẳng dính lưng
Bưng bát cơm để xuống, cứ tưởng trông chừng ai theoDị bản
Biết nhau chi cho thiếp thương chàng nhớ
Hay chi hồi xưa thiếp nhớ, chàng đừng
Điệu chung tình thảm lắm chàng ôi,
Về nhà cơm dọn, còn ngồi khoanh tay
Không ăn thì cha đánh mẹ rầy
Ăn thì nước mắt nhỏ đầy bát cơm.
-
Một li nhâm nhi tình bạn
-
Miếng trầu giải phá cơn sầu
Miếng trầu giải phá cơn sầu
Ăn cơm chẳng đặng, ăn trầu giải khuây -
Kìa ai gảy khúc Cầu hoàng
-
Đi ngang thấy tấm lụa đào
Đi ngang thấy tấm lụa đào
Muốn mua mà sợ giá cao nhiều tiền -
Bướm bay ra biển bướm nhào
Bướm bay ra biển bướm nhào
Bướm nhào mặc bướm, cánh hồng đào em giữ nguyên -
Khoai lang ngập nước khoai lang sùng
-
Công bất thành, danh bất đáo
-
Nghe tin em có mẹ già
-
Cha mẹ bên chồng như trời như biển
Chú thích
-
- Nệ
- Bận tâm, bận lòng, chú ý, chấp nhặt.
-
- Đay
- Một loại cây thuộc họ bông gòn, chiều cao từ 2 - 5 m, vỏ cây dùng để làm sợi. Trong Chiến tranh Đông Dương, Pháp và Nhật đã bắt dân ta "nhổ lúa trồng đay" nhằm phục vụ chiến tranh (sản xuất quân trang, quân phục), làm sản lượng lương thực bị giảm mạnh, góp phần gây nên nạn đói năm Ất Dậu ở miền Bắc.
-
- Lái
- Người chuyên nghề buôn chuyến một loại hàng hóa nhất định (lái gỗ, lái trâu...)
-
- Chìa vôi
- Một loại chim giống sẻ, đuôi dài, lông có hai màu đen trắng.
-
- Cho chó ăn chè
- Say xỉn quá đến nỗi phải nôn mửa ra, chó đói thường hay ăn phần nôn này.
-
- Phượng cầu hoàng
- Nghĩa là "chim phượng trống tìm chim phượng mái," một khúc đàn được Tư Mã Tương Như gảy để tỏ tình với Trác Văn Quân. Ðây là một khúc đàn tình tứ lãng mạn:
Phượng hề phượng hề quy cố hương
Ngao du tứ hải cầu kỳ hoàng
Thời vị ngô hề vô sở tương
Hữu diện thục nữ tại khuê phường
Thất nhĩ ngân hà, sầu ngã trường
Hà duyên giao cảnh vi uyên ương
Tương hiệt ương hề cộng cao tườngTrong Bích Câu Kỳ ngộ có câu:
Cầu hoàng tay lựa nên vần
Tương Như lòng ấy Văn Quân lòng nào
-
- Đèn xanh, quyển vàng
- Ngọn đèn màu xanh, sách bìa vàng. Đây là hình ảnh hoán dụ chỉ sự học hành ngày trước.
Một ngọn đèn xanh, mấy quyển vàng
Bốn con làm lính, bố làm quan
(Quan tại gia - Tú Xương)
-
- Sùng
- Bị sâu, bị thối. Sùng cũng có nghĩa là sâu.
-
- Công bất thành, danh bất đáo
- Công phu không thành, danh vị không đạt tới.
-
- Nghĩa giao hòa
- Nghĩa vợ chồng (dùng trong ca dao dân ca).
-
- Trà Ô Long
- Một loại trà ngon có nguồn gốc từ Trung Quốc. Tùy vào thành phần và cách chế biến mà trà có nhiều hương vị rất khác nhau.
-
- Phong
- Bịt lại cho kín.
-
- Đặng
- Được, để, nhằm (từ cũ, phương ngữ).