Ngẫu nhiên

Chú thích

  1. Tui
    Tôi (khẩu ngữ).
  2. Giọt châu
    Giọt lệ, giọt nước mắt.
  3. Nờ
    Này (phương ngữ miền Trung)
  4. Canh
    Đơn vị tính thời gian ban đêm ngày xưa. Người xưa chia một đêm ra thành năm canh (đêm năm canh, ngày sáu khắc). Theo đó, canh một là giờ Tuất (19-21h), canh hai là giờ Hợi (21-23h), canh ba là giờ Tí (23h-1h sáng), canh tư là giờ Sửu (1h-3h), canh năm là giờ Dần (3h-5h). Mỗi lúc sang canh thường có trống điểm, gọi là trống canh.
  5. Nói quá lên để châm biếm thói keo kiệt, hà tiện.
  6. Quan
    Đơn vị tiền tệ cổ của nước ta dùng đến đầu thế kỷ 20. Đối với tiền quý (cổ tiền), một quan bằng 60 tiền (600 đồng kẽm). Với tiền gián (sử tiền), một quan bằng 360 đồng kẽm.
  7. Dùi đục cẳng tay
    Thành ngữ, chỉ sự đối xử phũ phàng.
  8. Niêu
    Nồi nhỏ bằng đất nung hoặc đồng, có nắp đậy, dùng để nấu nướng hoặc sắc thuốc. Niêu sắc thuốc thì có thêm cái vòi để rót thuốc.

    Cơm niêu

    Cơm niêu

  9. Thề mắt thắt dối
    Thề vặt, thề dối, thề cho qua chuyện.
  10. Thầy địa lí
    Người làm nghề xem thế đất để tìm chỗ đặt mồ mả, dựng nhà cửa cho được may mắn, theo thuật phong thủy.
  11. Người nghĩa
    Người thương, người tình.
  12. Nói
    Hỏi cưới (phương ngữ).
  13. Ngãi
    Nghĩa, tình nghĩa (phương ngữ Trung và Nam Bộ).
  14. Tày
    Bằng (từ cổ).
  15. Rày
    Từ thêm vào cho vần, thường thấy trong ca dao Nam Bộ, có nghĩa là lại (theo nhà thơ Bùi Thanh Kiên).
  16. Pháo binh
    Tên một lực lượng trong quân đội, sử dụng các loại vũ khí có độ sát thương cao như đại bác, súng cối, tên lửa...

    Một người lính pháo binh ngày xưa (chữ trên áo là "pháo" 炮)

    Một người lính pháo binh ngày trước (chữ trên áo là "pháo" 炮)

  17. Lịch
    Lịch lãm, thanh lịch. Cũng hiểu là xinh đẹp.
  18. Mãn
    Trọn, đầy đủ, hết (từ Hán Việt).
  19. Đây là những thời điểm thích hợp trong ngày để đánh bắt tôm cá.
  20. Bậu
    Cũng nói là em bậu, tiếng gọi người tiếp chuyện với mình, khác giới tính, có ý thương mến, thân mật. Cách xưng hô "qua, bậu" thường được dùng trong quan hệ vợ chồng, người yêu (phương ngữ Nam Bộ).
  21. Bận
    Mặc (quần áo).