Có trăng thì phụ lòng đèn
Ba mươi, mồng một đi tìm lấy trăng
Tìm kiếm "cô cánh gà"
-
-
Có chồng đêm có đêm đừng
-
Cô kia cắt cỏ bên sông
-
Có yêu thì nói rằng yêu
-
Có bát sứ, tình phụ bát đàn
-
Cô dâu chú rể
Cô dâu chú rể
Đội rế lên đầu
Đi qua đầu cầu
Đánh rơi nải chuối
Cô dâu chết đuối
Chú rể khóc nhè
Tè tè tè tè
Cô dâu vào bếp
Ăn vụng cơm nếp
Chú rể vào bếp
Đánh chết cô dâu!Dị bản
Cô dâu chú rể
Làm bể bình bông
Đổ thừa con nít
Bị ăn đòn téc đít
-
Có đầu mà chẳng có đuôi
-
Có chân mà chẳng biết đi
-
Có chồng mặc kệ có chồng
-
Có vất vả mới thanh nhàn
-
Có cưới mà chẳng có cheo
-
Có đỏ mà chẳng có thơm
-
Có làm thì mới có ăn
Có làm thì mới có ăn
Không dưng ai dễ mang phần đến choDị bản
Có khó mới có miếng ăn
Không dưng ai dễ mang phần đến cho
-
Có gió lung mới biết tùng bá cứng
-
Cô kia áo trắng lòa lòa
Cô kia áo trắng lòa lòa
Lại đây đập đất trồng cà với anh
Bao giờ cà chín cà xanh
Anh cho một quả để dành mớm con -
Có phải bánh không chân nên anh gọi bánh bò
-
Cô kia má phấn môi son
Cô kia má phấn môi son
Nắng dầu mưa dãi càng giòn càng ưa
Cô kia mặt trẽn mày trơ
Vàng đeo, bạc quấn cũng dơ dáng người -
Có cha có mẹ thì hơn
-
Có bột mới gột nên hồ
Dị bản
Không bột sao gột nên hồ.
-
Có thóc mới bóc ra gạo
Có thóc mới bóc ra gạo
Chú thích
-
- Nằm dưng
- Nằm không, nằm một mình.
-
- Nhãn lồng
- Một loại nhãn đặc sản của Hưng Yên, ngon nổi tiếng, thuở xưa thường để tiến vua.
-
- Chi
- Gì (phương ngữ Trung và Nam Bộ).
-
- Nước hến
- Nước sau khi luộc hến, có màu đục lờ.
-
- Bát đàn
- Bát nông lòng, làm bằng đất nung thô có tráng men, thời xưa thường dùng.
-
- Thanh nhàn
- Thảnh thơi, sung sướng.
-
- Tàn
- Cũng gọi là tán, đồ dùng có cán dài cắm vào một khung tròn bọc nhiễu hoặc vóc, xung quanh rủ dài xuống, để che cho vua quan thời xưa, hoặc dùng trong các đám rước.
-
- Cheo
- Khoản tiền nhà trai nạp cho làng xã bên nhà gái khi làm lễ dạm hỏi theo tục lệ xưa.
-
- Dâm bụt
- Phương ngữ Nam bộ gọi là bông bụp, bông lồng đèn, có nơi gọi là râm bụt, là một loại cây bụi thường được trồng ở bờ rào trên khắp các làng quê. Hoa dâm bụt lớn, màu đỏ sậm, nhưng không có mùi hương.
-
- Tùng bá
- Cây tùng (tòng) và cây bách (bá), trong văn chương thường được dùng để tượng trưng cho những người có ý chí vững mạnh, kiên cường, thẳng thắn.
-
- Hừng
- Nóng (từ cổ).
-
- Bánh bò
- Một loại bánh làm bằng bột gạo, nước, đường và men, một số nơi còn cho thêm dừa nạo. Có một số loại bánh bò khác nhau tùy vùng miền, ví dụ Sóc Trăng có bánh bò bông, Châu Đốc có bánh bò thốt nốt...
-
- Đặng
- Được, để, nhằm (từ cũ, phương ngữ).
-
- Bánh ít
- Loại bánh dẻo làm bằng bột nếp, có mặt ở nhiều địa phương, có nơi gọi là bánh ếch hay bánh ết. Tùy theo từng vùng mà bánh ít có hình dạng và mùi vị khác nhau: hình vuông, hình tháp, hình trụ dài, gói lá chuối, lá dứa, không nhân, nhân mặn, nhân ngọt... Bánh ít là món bánh không thể thiếu trong các dịp lễ Tết, giỗ cúng.
-
- Xít
- Gần sát (phương ngữ Quảng Nam).
-
- Đờn
- Đàn (phương ngữ Trung và Nam Bộ).
-
- Tày
- Bằng (từ cổ).
-
- Gột
- Quấy cho đặc sánh lại.