Ăn cơm tao, mày khổng biết lo
Chẳng thà tao cho chó ăn no giữ nhà
Tìm kiếm "an bần"
-
-
Ăn miếng trả miếng
Ăn miếng trả miếng
-
Ăn đã vậy, múa gậy làm sao
Ăn đã vậy,
Múa gậy làm sao -
Ăn một bát cháo, chạy ba quãng đồng
-
Ăn thật làm dối
Ăn thật làm dối
-
Ăn trên ngồi trốc
-
Ăn trắng mặc trơn
Ăn trắng mặc trơn
-
Ăn ốc nói mò
-
Ăn không ngồi rồi
Ăn không ngồi rồi
-
Ăn cơm trước kẻng
-
Ăn cháo đá bát
Ăn cháo đá bát
Dị bản
Ăn cháo đái bát
-
Ăn có kêu, làm có mượn
Ăn có kêu, làm có mượn
Dị bản
Ăn có mời, làm có khiến
-
Ăn mặn uống nước đỏ da
Ăn mặn uống nước đỏ da
Nằm đất nằm cát cho ma nó hờn -
Ăn no ngủ kĩ, chổng tĩ lên trời
-
Ăn đời ở kiếp
Ăn đời ở kiếp
-
Ăn chưa no, lo chưa tới
-
Ăn đấu trả bồ
-
Ăn của chùa ngọng miệng
-
Ăn no rồi lại nằm khoèo
-
Bài này có từ ngữ và/hoặc nội dung nhạy cảm.
Hãy cân nhắc trước khi bấm xem.Ăn thì đi rú, đụ thì đi lính
Chú thích
-
- Khổng
- Không.
-
- Trốc
- Đầu, sọ (phương ngữ).
-
- Kẻng
- Vật bằng kim loại, dùng đánh ra tiếng để báo hiệu. Ngày xưa khi chưa có đồng hồ, chưa có loa đài, dân ta thường đặt một cái kẻng để khi có việc gì thì gõ kẻng báo mọi người đến họp. Lao động ở Hợp tác xã thì khi nào có tiếng gõ kẻng là đến giờ mọi người nghỉ làm để ăn cơm. Thành ngữ ăn cơm trước kẻng chỉ người lười nhác, ăn cơm trước trong khi người khác đang lao động. Ngày nay câu thành ngữ này mang một nghĩa khác, dùng để chỉ những cặp nam nữ có quan hệ tình dục trước hôn nhân.
-
- Tĩ
- Bộ phận sinh dục phụ nữ (từ cũ).
-
- Đấu
- Đồ dùng để đong thóc gạo ngày trước, bằng khoảng một lít hiện nay.
-
- Bồ
- Đồ cỡ lớn đựng thóc lúa, thường đan bằng tre.
-
- Chèo
- Một loại hình nghệ thuật sân khấu dân gian tiêu biểu của nước ta, nhất là ở vùng đồng bằng Bắc Bộ. Người sáng lập chèo là bà Phạm Thị Trân, một vũ ca tài ba trong hoàng cung nhà Đinh vào thế kỷ 10. Chèo dùng cách nói ví von luyến láy, thường có nội dung lấy từ các truyện cổ tích, truyện nôm, mô tả cuộc sống của người dân. Nhạc cụ được dùng trong chèo gồm đàn nguyệt, đàn nhị, đàn bầu, các loại trống, chũm chọe...
Xem vở chèo Hề cu Sứt do nghệ sĩ Xuân Hinh trình diễn.
-
- Nem
- Một món ăn làm từ thịt lợn, lợi dụng men của các loại lá (lá ổi, lá sung...) và thính gạo để ủ chín, có vị chua ngậy. Nem được chia làm nhiều loại như nem chua, nem thính... Nem phổ biến ở nhiều vùng, mỗi vùng đều có hương vị riêng: Vĩnh Yên, làng Ước Lễ (Hà Đông), làng Vẽ (Hà Nội), Quảng Yên (Quảng Ninh), Thanh Hóa, Đông Ba (Huế), Ninh Hòa (Khánh Hòa), Thủ Đức (thành phố Hồ Chí Minh), Lai Vung (Đồng Tháp)...
-
- Rú
- Núi, rừng nói chung (phương ngữ Trung Bộ).