Cũng là gạo chợ nước sông
Đói no cơ cực, vợ chồng có nhau
Tìm kiếm "Sông Truồi"
-
-
Chiếc thuyền nó chìm đáy sông
-
Chèo ghe bẻ bắp bên sông
Chèo ghe bẻ bắp bên sông
Bắp chưa có trái bẻ bông chèo về
Chèo về tới ngõ mụ Đề
Xin năm bảy hột bắp đem về cho conDị bản
Chèo ghe bẻ bắp bên sông
Bắp chưa có trái, bẻ bông chèo về
Chèo về đến ngõ Bồ Đề
Xin ba trái bắp đem về cho con
-
Cô là cô gái bên sông
-
Làm trai đi biển đi sông
Làm trai đi biển đi sông
Vô đây gặp bãi cát nông mà buồn -
Chiều chiều ra đứng bờ sông
Chiều chiều ra đứng bờ sông
Sông xa xa tít cho lòng em đau
Vì ai đứng tủi ngồi sầu
Vì ai chờ đợi bấy lâu mỏi mòn -
Tay mang khăn gói sang sông
Tay mang khăn gói sang sông
Có sang anh đợi, ta cùng sang luôn -
Ai la ai hú bên sông
-
Không xuồng nên phải lội sông
-
Bài này có từ ngữ và/hoặc nội dung nhạy cảm.
Hãy cân nhắc trước khi bấm xem.Năm cô đứng bên này sông
-
Ông già ngồi cạnh bờ sông
-
Ai chèo ghe bí qua sông
-
Bát nước trong còn gợn sóng rung rinh
-
Gái quốc sắc như con sóng lượn
-
Nào ai cấm chợ ngăn sông
Nào ai cấm chợ ngăn sông
Ai cấm chú lái thông đồng con buônDị bản
Nào ai cấm chợ ngăn đò,
Nào ai cấm lái hẹn hò đi buôn.
-
Ai đưa em xuống giữa sông
Ai đưa em xuống giữa sông
Bên này cha mẹ, còn chồng bên kia -
Nhà em quay mặt ra sông
-
Ai kêu ai hú bên sông
Ai kêu ai hú bên sông
Mẹ kêu con dạ, có chồng phải theo -
Chết cả đống còn hơn sống một người
Chết cả đống còn hơn sống một người
-
Em bơi xuồng nhỏ trên sông
Em bơi xuồng nhỏ trên sông
Thương em héo ruột mà không dám nhìn
Chú thích
-
- Còng
- Một loại sinh vật giống cua cáy, sống ở biển hoặc các vùng nước lợ. Còng đào hang dưới cát và có tập tính vê cát thành viên nhỏ để kiếm thức ăn. Ngư dân ở biển hay bắt còng làm thức ăn hằng ngày hoặc làm mắm.
-
- Ghe
- Thuyền nhỏ, thường đan bằng tre (gọi là ghe nan) hoặc bằng gỗ. Từ này đôi khi được dùng để chỉ tàu thuyền nói chung, nhất là ở vùng Trung và Nam Bộ.
-
- Khi hát bài chòi, bài này được dùng để báo con Bảy Hột.
-
- Lái
- Người chuyên nghề buôn chuyến một loại hàng hóa nhất định (lái gỗ, lái trâu...)
-
- Xuồng
- Thuyền nhỏ không có mái che (phương ngữ Nam Bộ).
-
- Ròng
- Thuần nhất, tinh khiết.
-
- Khoai môn
- Tên một số giống khoai gặp nhiều ở nước ta, cho củ có nhiều tinh bột, ăn được. Có nhiều giống khoai môn như môn xanh, môn trắng, môn tím, môn tía, môn bạc hà, môn sáp, môn sen, môn thơm, môn trốn... mỗi loại có những công dụng khác nhau như nấu canh, nấu chè... Trước đây môn, sắn, khoai, ngô... thường được ăn độn với cơm để tiết kiệm gạo.
-
- Khóm
- Loại cây có họ hàng với dứa, ở mép lá có răng như gai nhọn, khi chín quả không có màu vàng như dứa. Ở một số vùng người ta cũng gọi chung khóm và dứa là một.
-
- Bí
- Loại cây dây leo được trồng mọc trên giàn để lấy quả. Tương tự như bầu, quả, hoa, hạt và đọt bí được dùng làm thức ăn. Hai loại bí thường gặp nhất là bí xanh (còn gọi là bí đao, bí dài, bí chanh) và bí đỏ (bí rợ).
-
- Gá nghĩa
- Kết nghĩa (gá nghĩa vợ chồng, gá nghĩa anh em), tiếng miền Nam còn đọc trại thành gá ngãi.
-
- Quốc sắc
- Sắc đẹp nhất nước (từ Hán Việt).
Người quốc sắc, kẻ thiên tài
Tình trong như đã, mặt ngoài còn e
(Truyện Kiều)
-
- Cơ hàn
- Đói (cơ 飢) và lạnh (hàn 寒). Chỉ chung sự nghèo khổ cơ cực.
Bạn ngồi bạn uống rượu khan
Tôi ngồi uống nỗi cơ hàn bạn tôi!
(Gặp bạn ở chợ Bến Thành - Hoàng Đình Quang)