Tìm kiếm "định tường"

Chú thích

  1. Rồng rồng
    Cũng gọi là ròng ròng, tên chung của những con cá con mới nở từ trứng của một số loài cá như cá tràu, cá chuối, cá sộp...
  2. Nạ
    Mẹ. Theo học giả An Chi, đây là một từ Việt gốc Hán, bắt nguồn từ chữ 女 (nữ).
  3. Thiên hạ
    Toàn bộ mọi vật, mọi người. Đây là một khái niệm có gốc từ Trung Quốc (thiên 天 (trời) hạ 下 (ở dưới), nghĩa đen là "dưới gầm trời").

    "Nào ta biết đâu một người như thầy quản đây mà lại có những sở thích cao quý như vậy. Thiếu chút nữa, ta phụ mất một tấm lòng trong thiên hạ." (Chữ người tử tù - Nguyễn Tuân)

  4. Quạ
    Còn gọi là ác, loài chim có bộ lông màu đen đặc trưng, ăn tạp. Theo mê tín dân gian, quạ có thể đem lại điềm xui xẻo.

    Con quạ

    Con quạ

  5. Bậu
    Cũng nói là em bậu, tiếng gọi người tiếp chuyện với mình, khác giới tính, có ý thương mến, thân mật. Cách xưng hô "qua, bậu" thường được dùng trong quan hệ vợ chồng, người yêu (phương ngữ Nam Bộ).
  6. Thép
    Chực, nhờ của người khác. Bú thép là bú nhờ; ăn thép là ăn chực.
  7. Rày
    Nay, bây giờ (phương ngữ).
  8. Dẫy na
    Vậy hả? (phương ngữ Bình Định - Phú Yên).
  9. Ngãi
    Nghĩa, tình nghĩa (phương ngữ Trung và Nam Bộ).
  10. Rẫy
    Ruồng bỏ, xem như không còn tình cảm, trách nhiệm gì với nhau.
  11. Phụ mẫu
    Cha mẹ (từ Hán Việt).
  12. Bốn chữ vàng đó là "Hiếu hạnh khả phong" (chữ Hán 孝行可風, nghĩa là lòng hiếu với mẹ cha được khen thưởng, ban tặng), ghi trên một tấm bảng đỏ, được vua Hàm Nghi ban cho những người có tiếng hiếu thảo vào năm 1884.
  13. Cội
    Gốc cây.
  14. Để tang.
  15. Châu sa
    Nước mắt rơi. (Trong văn thơ, châu hay giọt châu thường được dùng với nghĩa giọt nước mắt.)

    Lòng đâu sẵn mối thương tâm
    Thoắt nghe Kiều đã đầm đầm châu sa
    (Truyện Kiều)

  16. Mẫu thân
    Mẹ (từ Hán Việt).
  17. Người ngọc
    Người đẹp, được ví như ngọc.
  18. Dưỡng dục
    Nuôi nấng (từ chữ Hán 養育).
  19. Tợ
    Tựa như, giống như (phương ngữ Nam Bộ).
  20. Phòng không
    Buồng trống không có ai, ý nói ở vậy, không lấy vợ hay chồng.