Tìm kiếm "chùa Phả Lại"

Chú thích

  1. Cắng
    Một giống chim trĩ.
  2. Giời
    Trời (phương ngữ Bắc và Bắc Trung Bộ).
  3. Còi tầm
    Còi báo bắt đầu hoặc kết thúc giờ làm việc các xưởng, mỏ, công trường, nhà máy…
  4. Một loại cây mọc nhiều ở vùng rừng núi phía Bắc, có hoa trắng hoặc đỏ, nở vào mùa xuân. Quả mơ vị chua chát, dùng để làm nước ép, ướp đường, làm ô mai, làm rượu, mứt, hoặc chế biến thành các món canh.

    Trong ca dao tục ngữ, hình ảnh đào, lựu, mận, mơ... thường được dùng với tính ước lệ để chỉ đôi lứa yêu nhau.

    Quả mơ

    Quả mơ

  5. Bài này vốn là thơ của Á Nam Trần Tuấn Khải, rút từ tập Duyên nợ phù sinh (1924).
  6. Có bản chép: cho vừa.
  7. Chim khách
    Còn gọi là yến nhung hoặc chim chèo bẻo, có bộ lông màu đen than, đuôi dài tẽ làm đôi. Tiếng kêu của chim nghe như "khách... khách" nên nó có tên như vậy. Theo dân gian, chim kêu tức là điềm báo có khách đến chơi nhà.

    Chim khách

    Chim khách

  8. Quan
    Đơn vị tiền tệ cổ của nước ta dùng đến đầu thế kỷ 20. Đối với tiền quý (cổ tiền), một quan bằng 60 tiền (600 đồng kẽm). Với tiền gián (sử tiền), một quan bằng 360 đồng kẽm.
  9. Ác tăng
    Người tu hành nhưng phạm các pháp giới của đạo Phật (độc ác, tham lam...).
  10. Sang trượng
    Sang trọng (phương ngữ một số vùng Nam Bộ).
  11. Đàng
    Đường, hướng (phương ngữ Trung và Nam Bộ).
  12. Mảng
    Mải, mê mải (từ cũ).