Tìm kiếm "mẹ"

Chú thích

  1. Hiếu sự vi tiên
    Lấy việc hiếu thảo làm đầu (thành ngữ Hán Việt).
  2. Mộ thê tử
    Yêu mến vợ con.
  3. Sinh thành
    Sinh ra và nuôi nấng, dạy dỗ cho thành người (từ Hán Việt).
  4. Mần
    Làm (phương ngữ Trung và Nam Bộ). Như mần ăn, mần việc, đi mần...
  5. Cá lành canh
    Loài cá nhỏ cùng họ với cá cơm, thân mỏng, dài (khoảng 20 mm) và thuôn, đuôi nhỏ, mình trắng trong, ít vẩy, đỉnh đầu và lưng có màu xanh đen, nhạt dần xuống phía bụng, đa số sống thành đàn ở hạ lưu các sông ngòi nước ngọt, ăn phù du và các động vật nhỏ. Cá lành canh thường được dùng nấu canh và làm chả.

    Cá lành canh

    Cá lành canh

  6. Tự vẫn
    Tự tử bằng cách đâm vào cổ. Có khi nói thành tự vận.
  7. Gá dươn
    Gá duyên, kết nghĩa vợ chồng (phương ngữ Nam Bộ).
  8. Gia phong
    Tập quán, hành vi (phong) của một gia tộc lưu truyền từ đời này sang đời khác (từ Hán Việt). Có thể hiểu là những nền nếp trong gia đình.
  9. Bác mẹ
    Cha mẹ (từ cổ).
  10. Phụ mẫu
    Cha mẹ (từ Hán Việt).
  11. Thung huyên
    Cây thung và cỏ huyên, tượng trưng cho cha mẹ. Xem thêm Nhà thungHuyên đường.
  12. Vải bô
    Loại vải xấu, thường chỉ những người lao động, người nhà nghèo mới mặc.
  13. Vải bố
    Vải dày dệt bằng sợi đay thô.

    Vải bố

    Vải bố

  14. Bố tời
    Loại vải như vải bố, nhưng thô hơn, thường dùng làm bao tải.

    Bao bố (bao đay)

    Bao bố (bao đay)

  15. Lu
    Mờ, không thấy rõ. Lu li: hơi mờ, mờ mờ (phương ngữ Trung và Nam Bộ).
  16. Gá duyên
    Kết thành nghĩa vợ chồng.
  17. Tương giao
    Giao thiệp, kết thân với nhau (từ cổ).
  18. Kiểng
    Cảnh (phương ngữ Trung và Nam Bộ). Chữ "Cảnh" là tên của Nguyễn Phúc Cảnh (con cả của chúa Nguyễn Ánh), người được đưa sang Pháp làm con tin để đổi lấy sự giúp đỡ đánh nhà Tây Sơn, vì vậy được gọi trại ra thành "kiểng" để tránh phạm húy.
  19. Cơ hàn
    Đói (cơ 飢) và lạnh (hàn 寒). Chỉ chung sự nghèo khổ cơ cực.

    Bạn ngồi bạn uống rượu khan
    Tôi ngồi uống nỗi cơ hàn bạn tôi!

    (Gặp bạn ở chợ Bến Thành - Hoàng Đình Quang)

  20. Dức
    Mắng nhiếc. Còn nói dức bẩn (phương ngữ Trung Bộ).
  21. Ngầy
    Phiền nhiễu, bực mình.
  22. Hồi hương
    Về quê (từ Hán Việt).
  23. Bi ai
    Buồn bã, sầu thảm (từ Hán Việt).