Tìm kiếm "đèn cơm"

Chú thích

  1. Bài này thường được hát khi mẹ và con chơi đố ngón tay.
  2. Khu
    Đít, mông (phương ngữ).
  3. Lúa (phương ngữ Bắc Trung Bộ).
  4. Những người da dẻ đen hoặc đỏ hồng thường do chăm chỉ lao động nên tích lũy được của cải. Những người lười biếng, ăn hại thì da dẻ trắng trơn.
  5. Tứ linh
    Bốn loài vật thiêng trong văn hóa của nhiều nước phương Đông chịu ảnh hưởng của Trung Quốc, gồm long (rồng), lân (kì lân, cũng gọi là ly), quy (rùa) và phụng (chim phượng).

    Tứ linh (tranh Đông Hồ)

    Tứ linh (tranh Đông Hồ)

  6. Đàng
    Đường, hướng (phương ngữ Trung và Nam Bộ).
  7. Keo
    Một trận đấu trong thể thao, đặc biệt là trong môn đấu vật.
  8. Ông vải
    Ông bà (từ Nôm cổ).
  9. Rạng
    Sáng tỏ.
  10. Chi
    Gì (phương ngữ Trung và Nam Bộ).
  11. Câu này có ý trách cái tình bạc bẽo của con rể.
  12. Chài
    Loại lưới hình nón, mép dưới có chì, chóp buộc vào một dây dài, dùng để quăng xuống nước chụp lấy cá mà bắt. Việc đánh cá bằng chài cũng gọi là chài.

    Vãi chài trên dòng Nậm Hạt

    Vãi chài trên dòng Nậm Hạt

  13. Rau ngổ
    Còn gọi là rau om, ngò (mò) om, ngổ hương, ngổ thơm, ngổ điếc, thạch long vĩ, là loài cây thân thảo có chiều cao khoảng 20cm, thân xốp có nhiều lông. Lá không cuống, mọc đối hoặc mọc vòng, mép lá có răng cưa thưa. Rau thường mọc nhiều ở ao, rạch, mương và thường được trồng làm rau gia vị.

    Rau ngổ

    Rau ngổ

  14. Bớt
    Vết chàm trên da.
  15. Có bản chép: Giàu nghèo.