Bấy lâu sao chẳng nói năng
Bây giờ năng nói thì trăng xế tà
Tìm kiếm "bảy chảy"
-
-
Bấy lâu ta vẫn đi hàn
-
Bấy lâu thuyền bến xa khơi
Bấy lâu thuyền bến xa khơi
Như dao cắt ruội, như vôi đổ lòng -
Bấy lâu thức nhắp mơ màng
-
Bấy lâu vắng mặt khát khao
Bấy lâu vắng mặt khát khao
Bây giờ gặp mặt muốn trao đôi lờiDị bản
Bấy lâu vắng mặt khát khao
Bây giờ gặp mặt muốn trao ân tình
-
Bấy lâu anh bận chị nhà
Bấy lâu anh bận chị nhà
Để em dệt gấm thêu hoa thêm sầu. -
Bấy lâu cá cựu ở đìa
-
Bấy lâu chịu tiết loan phòng
-
Bấy lâu cách lựu xa lê
-
Bấy lâu cách trở sơn khê
-
Bấy lâu em ở ven rừng
Bấy lâu em ở ven rừng,
Chim kêu vượn hú nửa mừng nửa lo. -
Bấy lâu gió dập mưa vùi
-
Bấy lâu giấc điệp mơ màng
-
Bấy lâu mình bắc, tôi đông,
Bấy lâu mình bắc, tôi đông,
Bây giờ như bướm gặp ong vui vầy. -
Bấy lâu mới gặp duyên mình
-
Bấy lâu một bước anh không rời
-
Bấy lâu nay liễu bắc đào đông
-
Bấy lâu anh mắc đi mô
-
Bấy lâu bậu cần mẫn cái vườn đào
-
Bấy lâu vắng mặt đeo phiền
Bấy lâu vắng mặt đeo phiền
Bây giờ kháp mặt bằng tiên kháp rồng
Chú thích
-
- Khí dụng
- Các loại đồ dùng.
-
- Thức nhấp
- Thức ngủ, tỉnh giấc (từ cũ). Cũng viết là thức nhắp.
-
- Cựu
- Cũ, xưa (từ Hán Việt).
-
- Đìa
- Ao được đào sâu có bờ chắn giữ nước để nuôi cá.
-
- Dìa
- Về (cách phát âm của một số vùng Trung và Nam Bộ).
-
- Phòng loan
- Phòng của đôi vợ chồng, nhất là vợ chồng mới cưới. Cũng có thể hiểu là phòng của người phụ nữ. Xem thêm chú thích Loan.
Người vào chung gối loan phòng
Nàng ra tựa bóng đèn chong canh dài
(Truyện Kiều)
-
- Lựu
- Một loại cây ăn quả có hoa màu đỏ tươi, thường nở vào mùa hè. Quả khi chín có màu vàng hoặc đỏ, trong có rất nhiều hạt tròn mọng, sắc hồng trắng, vị ngọt thơm. Vỏ, thân, rễ lựu còn là những vị thuốc Đông y.
Dưới trăng quyên đã gọi hè
Đầu tường lửa lựu lập lòe đâm bông
(Truyện Kiều)Trong ca dao tục ngữ, hình ảnh đào, lựu, mận, mơ... thường được dùng với tính ước lệ để chỉ đôi lứa yêu nhau.
-
- Lê
- Một loại cây cho quả ngọt, nhiều nước, thịt hơi xốp. Nước ép quả lê có thể dùng làm thạch, mứt trái cây, hoặc ủ men làm rượu. Gỗ lê là một loại gỗ tốt, được dùng làm đồ nội thất, chạm khắc... Lê là một hình ảnh mang tính ước lệ thường gặp trong ca dao tục ngữ, tượng trưng cho người con trai hoặc con gái.
-
- Đặng
- Được, để, nhằm (từ cũ, phương ngữ).
-
- Sơn khê
- Núi (sơn) và khe nước chảy (khê). Chỉ vùng rừng núi.
-
- Liễu
- Một loại cây thân nhỏ, lá rủ. Liễu xuất hiện rất nhiều trong thơ ca Á Đông, và thường tượng trưng cho người con gái chân yếu tay mềm.
-
- Đào
- Loại cây mọc nhiều ở vùng rừng núi phía Bắc, cũng được trồng để lấy quả hay hoa. Hoa đào nở vào mùa xuân, là biểu tượng của mùa xuân và ngày Tết ở miền Bắc. Quả đào vị ngọt hoặc chua, mùi thơm, vỏ quả phủ một lớp lông mịn. Đào xuất hiện rất nhiều trong văn học cổ Trung Quốc và các nước đồng văn. Trong ca dao tục ngữ, hình ảnh đào, lựu, mận, mơ... thường được dùng với tính ước lệ để chỉ đôi lứa yêu nhau.
-
- Giấc điệp
- Cũng gọi là giấc bướm (điệp nghĩa là con bướm), nghĩa là giấc ngủ, giấc mộng. Theo Trang Tử: "Ngày xưa Trang Chu nằm mộng thấy mình thành bướm bay nhởn nhơ. Đột nhiên tỉnh dậy, thấy mình lại là Trang Chu. Không biết có phải Trang Chu nằm mộng thấy mình hóa bướm hay bướm nằm mộng thấy mình là Trang Chu?"
-
- Vạn thọ
- Một loài cây họ cúc, hoa thường có màu vàng hoặc cam, có rất nhiều cánh. Vì "vạn thọ" có thể dịch thoát ý là "sống thọ một vạn năm," nên hoa vạn thọ thường được nhân dân ta dùng trong các dịp Tết hoặc lễ cúng.
-
- Chân trời góc biển
- Từ thành ngữ Hán Việt Thiên nhai hải giác, chỉ những nơi xa xôi.
-
- Thiên lý
- Ngàn dặm (từ Hán Việt). Thường dùng để chỉ khoảng cách xa xôi.
-
- Tương phùng
- Gặp nhau (từ Hán Việt).
-
- Kháp
- Khớp, ăn khít vào nhau. Cũng dùng với nghĩa là "gặp mặt."
-
- Tạo hóa
- Đấng tạo ra vạn vật theo quan niệm của người xưa.
-
- Mô
- Đâu, nào (phương ngữ Trung Bộ).
-
- Sen
- Loài cây mọc dưới nước, thân hình trụ, lá tỏa tròn, cuống dài. Hoa to, màu trắng hay đỏ hồng, có nhị vàng.
-
- Đà
- Đã (từ cổ, phương ngữ).
-
- Nỏ
- Không, chẳng (phương ngữ Trung Bộ).
-
- Đáo
- Đến nơi. Như đáo gia 到家 về đến nhà (theo Thiều Chửu).
-
- Bậu
- Cũng nói là em bậu, tiếng gọi người tiếp chuyện với mình, khác giới tính, có ý thương mến, thân mật. Cách xưng hô "qua, bậu" thường được dùng trong quan hệ vợ chồng, người yêu (phương ngữ Nam Bộ).