Công anh chăn nghé đã lâu
Bây giờ nghé đã thành trâu ai cày?
Tìm kiếm "chân giường"
-
-
No xôi chán chè
No xôi chán chè
-
Tháng giêng chân bước đi cày
Tháng giêng chân bước đi cày
Tháng hai vãi lúa ngày ngày siêng năng
Thuận mưa lúa tốt đằng đằng
Tháng mười gặt lúa ta ăn đầy nhà. -
Tiền không chân, xa gần đi khắp
Tiền không chân, xa gần đi khắp
-
Tướng đi chân bước hai hàng
-
Được đằng chân lân đằng đầu
Được đằng chân lân đằng đầu
-
Ở trong chăn mới biết chăn có rận
-
Xa mỏi chân, gần mỏi miệng
-
Ông mất chân giò, bà thò chai rượu
Ông mất chân giò,
Bà thò chai rượu -
Đàn bà chân thẳng ống đồng
-
Em đi chân bước bần thần
-
Ra đi chân bước nhẹ nhàng
Ra đi chân bước nhẹ nhàng
Là người hiếu khách, rõ ràng yên vui -
Chàng về chăn ấm gối êm
-
Còn tiền chán vạn người mời
Còn tiền chán vạn người mời
Hết tiền anh đứng trông trời thở than -
Vợ chồng chăn chiếu chẳng rời
Vợ chồng chăn chiếu chẳng rời
Bán buôn là nghĩa ở đời với nhau -
Gái mà chân bước lỉa ra
-
Em không chân trắng má hồng
-
Ông mai chân thấp chân cao
Ông mai chân thấp chân cao
Muốn ăn thịt mỡ nói vào nói raDị bản
-
Ra về chân lại đá lui
Ra về chân lại đá lui,
Bâng khuâng nhớ bạn bùi ngùi nhớ em -
Anh em như chân với tay
Anh em như chân với tay
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đầnDị bản
Anh em như chân như tay
Vợ chồng như áo, cởi ngay tức thì
Chú thích
-
- Chài
- Loại lưới hình nón, mép dưới có chì, chóp buộc vào một dây dài, dùng để quăng xuống nước chụp lấy cá mà bắt. Việc đánh cá bằng chài cũng gọi là chài.
-
- Khi hát bài chòi, bài này được dùng để báo con Tam Quăng.
-
- Tiểu tâm
- Bụng dạ nhỏ nhen hẹp hòi (từ Hán Việt).
-
- Rận
- Loại côn trùng nhỏ, thân dẹp, không cánh, hút máu, sống kí sinh trên người và một số động vật.
-
- Ống đồng
- Ống quyển, cẳng chân.
-
- Làm mai
- Còn gọi là làm mối, mai mối. Người làm mai gọi là ông (bà) mối hay ông (bà) mai, là người đứng trung gian, giới thiệu cho hai bên trai gái làm quen hoặc cưới nhau.
-
- Phên
- Đồ đan bằng tre, nứa, cứng và dày, dùng để che chắn. Một số vùng ở Bắc Trung Bộ gọi là phên thưng, bức thưng.
-
- Xà lỉa
- (Chân đi) khập khiễng, thường do dị tật (Từ điển từ ngữ Nam Bộ - Huỳnh Công Tín).
-
- Tơ hồng
- Xem chú thích Nguyệt Lão.
-
- Nọng
- Khoanh thịt ở cổ gia súc cắt ra, thường không ngon.