Đừng cho gái dựa trai kề
Để cho bạn cũ trở về ngày xưa
Tìm kiếm "đứng bóng"
-
-
Đứng xa kêu bớ anh Mười
Đứng xa kêu bớ anh Mười
Không thương anh nói chớ đừng cười đẩy đưa -
Đừng nài lương giáo khác dòng
-
Đừng tham của rẻ của ôi
Đừng tham của rẻ, của ôi
Những của đầy nồi là của chẳng ngon -
Đừng khinh dưa muối tương cà
Đừng khinh dưa muối tương cà
Tuy không lịch sự nhưng mà tự do -
Đừng có chêm nước mắm ớt
-
Đừng tham da trắng tóc dài
Đừng tham da trắng tóc dài
Đến khi lỡ bữa chẳng mài mà ăn -
Dừng xa khoan kéo ai ơi
-
Dừng xa khoan kéo ơi phường
-
Đừng khinh dao lụt có ngày đứt tay
-
Đừng chê nậu rổi tanh hôi
-
Xin đừng thấy quế phụ hương
-
Ai đừng tệ bạc ai ơi
-
Anh đứng Hòn Chồng trông sang Hòn Yến
Anh đứng Hòn Chồng trông sang Hòn Yến
Lên thăm Tháp Bà, về miếu Sinh Trung
Non xanh nước biếc trập trùng
Xiết bao liệt nữ anh hùng, em ơi!
Em hãy nhận lời cùng anh kết ngãi,
Ðầu ghềnh cuối bãi, ta hãy nương nhau,
Biển Cù nước mãi còn sâu,
Công linh chẳng trước thì sau cũng thành.Dị bản
-
Anh đừng ham nơi nhà sàn ngõ ngói
Anh đừng ham nơi nhà sàn, ngõ ngói
Trông thì vòi vọi, vỏ có ruột không
Nghèo như em đây biết ơn nghĩa vợ chồng
Đổ mồ hôi em quạt, ngọn gió lồng em che -
Anh đừng lên xuống ngõ này
Anh đừng lên xuống ngõ này
Trước em mang tiếng, sau thầy mẹ la -
Anh đừng chê thiếp xấu xa
-
Chàng đừng trời tối trông sao
Chàng đừng trời tối trông sao
Cho cực lòng thiếp cho đau lòng chàng
Đêm qua nằm cạnh nhà ngang
Lầu suông gió lọt thương chàng biết bao -
Chàng đừng kén chọn vàng thau
Chàng đừng kén chọn vàng thau
Của đời người thế biết đâu mà tìm
Tìm cây thì phải tìm hoa
Tìm người thì dễ nết na khó tìm -
Chàng đừng chê thiếp vụng về
Chàng đừng chê thiếp vụng về
Có tiền thiếp cũng biết thuê mượn người
Chú thích
-
- Nài
- Nề, từ chối.
-
- Lạc Hồng
- Con Lạc cháu Hồng (Con của loài chim Lạc, cháu của dòng giống Hồng Bàng). Chim Lạc là một loài chim trong truyền thuyết, được xem là biểu tượng của Âu Lạc, nhà nước thứ hai trong lịch sử nước ta (sau Văn Lang của các vua Hùng). Hồng Bàng là tên gọi chung cho giai đoạn thượng cổ nước ta, chủ yếu dựa trên các truyền thuyết, truyện kể và một số ít bằng chứng khảo cổ học.
Nhân dân ta tự nhận là con Lạc cháu Hồng. Từ "Lạc Hồng" đôi khi được đảo thành Hồng Lạc, tương tự như đối với "con Hồng cháu Lạc."
-
- Nghinh tân yếm cựu
- Đón mới, bỏ cũ.
-
- Xa
- Đồ dùng để kéo sợi dệt vải.
-
- Phường
- Nhóm người, bọn (thường dùng với nghĩa thiếu tôn trọng).
Con này chẳng phải thiện nhân
Chẳng phường trốn chúa, thì quân lộn chồng
(Truyện Kiều)
-
- Lụt
- (Dao, rựa) cùn. Còn có nghĩa rộng là là kém cỏi, bất tài.
-
- Quế
- Một loại cây rừng, lá và vỏ có tinh dầu thơm. Vỏ quế ăn có vị cay, là một vị thuốc quý (Quế chi) trong các bài thuốc Đông y. Trong văn học cổ, cây quế thường tượng trưng cho sự thanh cao, đẹp đẽ.
-
- Thả lời bướm ong
- Tán tỉnh, chọc ghẹo.
-
- Hòn Chồng
- Một bãi đá với nhiều khối lớn được xếp chồng lên nhau một cách tự nhiên, thuộc khóm Hòn Chồng, phường Vĩnh Phước, thành phố Nha Trang. Gần Hòn Chồng có một cụm đá khác có hình dáng một người phụ nữ ngồi nhìn ra biển, gọi là Hòn Vợ.
-
- Tháp Po Nagar
- Thường gọi là Tháp Bà, một ngôi đền Chăm Pa nằm trên đỉnh một ngọn đồi nhỏ cao khoảng 10-12 mét so với mực nước biển, ở cửa sông Cái tại Nha Trang, Khánh Hoà, nay thuộc phường Vĩnh Phước, thờ nữ vương Po Ina Nagar. Tên gọi "Tháp Po Nagar" được dùng để chỉ chung cả công trình kiến trúc này, nhưng thực ra nó là tên của ngọn tháp lớn nhất, cao khoảng 23 mét.
Tháp Bà là biểu tượng văn hoá của tỉnh Khánh Hoà, với lễ hội Tháp Bà hằng năm thu hút rất nhiều khách thập phương.
-
- Sinh Trung
- Một ngọn núi nằm trong lòng thành phố biển Nha Trang, Khánh Hoà, gần cầu Hà Ra. Trên ngọn núi này trước đây có một ngôi miếu thờ thần được xây dựng từ năm Ất Mão (1795), nay trở thành Kỳ Viên Trung Nghĩa Tự, nhân dân quen gọi là chùa Kỳ Viên.
-
- Ngãi
- Nghĩa, tình nghĩa (phương ngữ Trung và Nam Bộ).
-
- Cù Huân
- Dân gian còn gọi là cửa Lớn, cửa biển nơi con sông Cái đổ ra biển, nay thuộc huyện Diên Khánh, tỉnh Khánh Hòa. Huyện Diên Khánh là địa bàn hoạt động và chiến đấu của nghĩa quân Trịnh Phong, một thủ lĩnh kháng Pháp của phong trào Cần Vương.
-
- Công lênh
- Cũng đọc công linh, công sức bỏ vào việc gì (từ cổ).
-
- Liệt nữ
- Người phụ nữ có khí phách anh hùng, không chịu khuất phục.
-
- Giang sơn
- Cũng gọi là giang san, nghĩa đen là sông núi, nghĩa rộng là đất nước. Từ này đôi khi cũng được hiểu là cơ nghiệp.
-
- Cẩm tú
- Gấm thêu (từ Hán Việt), thường dùng để ví cảnh thiên nhiên tươi đẹp hoặc văn thơ hay.
Mai sinh là bậc thiên tài,
Câu văn cẩm tú, vẻ người y quan.
(Nhị Độ Mai)
-
- Bởi chưng
- Bởi vì (từ cổ).
-
- Bác mẹ
- Cha mẹ (từ cổ).