Đầm Đại Từ hoa sen thơm ngát
Giếng Đại Từ nước mát trong xanh
Dòng Tô uốn khúc lượn quanh
Đất nuôi trẻ nhỏ lừng danh trong ngoài.
Tìm kiếm "đàm tiếu"
-
-
Đâm bị thóc, chọc bị gạo
-
Bài này có từ ngữ và/hoặc nội dung nhạy cảm.
Hãy cân nhắc trước khi bấm xem.Dậm chân xuống đất cái đùng
– Dậm chân xuống đất cái đùng
Vỗ lồn cái phạch chào anh hùng đến đây!
– Dậm chân xuống đất kêu bon
Vọc cặc cho cứng chào con nứng lồn! -
Đâm lao phải theo lao
Đâm lao phải theo lao
-
Dậm chưn xuống đất kêu trời
-
Đầm sen, bãi sậy, rừng tràm
Dị bản
Đầm sen, bãi sậy, rừng tràm
Kinh dài xé đất, cây xanh rợp trời
-
Dậm chân em kêu tức
Dậm chân em kêu tức
Vỗ ngực em kêu trời
Gan em khô, ruột em héo cũng bởi lời anh than -
Dậm chân kêu bớ trời xanh
Dậm chân kêu bớ trời xanh
Bỏ vòng dây xuống buộc anh với nàng
Chừng nào bể cạn lòng thành
Chừng ấy mới biết dạ nàng thương anh -
Dậm chân xuống đất, khóc ngất kêu trời
-
Đắm đò giặt mẹt
-
Trong đầm gì đẹp bằng sen
Trong đầm gì đẹp bằng sen,
Lá xanh, bông trắng lại chen nhị vàng
Nhị vàng bông trắng lá xanh,
Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn -
Mưa dầm thấm lâu
Mưa dầm thấm lâu
-
Mưa dầm lâu cũng lụt
Mưa dầm lâu cũng lụt
-
Vừa đấm vừa xoa
Vừa đấm vừa xoa
-
Khuất đám đưng, dòm chừng đám sậy
-
Tiếc đám phù dung mọc chung cỏ dại
-
Bài này có từ ngữ và/hoặc nội dung nhạy cảm.
Hãy cân nhắc trước khi bấm xem.Kim đâm vào thịt thì đau
Kim đâm vào thịt thì đau
Thịt đâm vào thịt nhớ nhau suốt đời -
Tan đám quẳng thầy xuống ao
Tan đám quẳng thầy xuống ao
-
Mưa dầm phải mặc áo tơi
-
Chịu đấm ăn xôi, xôi lại hẩm
Chú thích
-
- Đại Từ
- Một làng cổ phía nam kinh thành Thăng Long xưa, nay thuộc phường Đại Kim, quận Hoàng Mai, Hà Nội. Làng nằm bên đầm Đại (còn gọi là Linh Đàm).
-
- Tô Lịch
- Một con sông nhỏ chảy trong địa phận thủ đô Hà Nội. Dòng chính sông Tô Lịch khi chảy qua Thanh Xuân, Hoàng Mai và Thanh Trì còn được gọi là Kim Giang. Sách Đại Nam nhất thống chí viết: Sông Tô ở phía Đông tỉnh thành (Hà Nội) là phân lưu của sông Nhị, chảy theo phía Bắc tỉnh thành vào cửa cống thôn Hương Bài, tổng Đồng Xuân, huyện Thọ Xương (cửa sông xưa nằm ở vị trí phố Cầu Gỗ, quận Hoàn Kiếm) chuyển sang phía Tây huyện Vĩnh Thuận đến xã Nghĩa Đô ở phía Đông huyện Từ Liêm và các tổng thuộc huyện Thanh Trì, quanh co gần 60 dặm, tới xã Hà Liễu chảy vào sông Nhuệ.
-
- Bị
- Đồ đựng, thường đan bằng cói hay tre, có quai xách.
-
- Chưn
- Chân (cách phát âm của Trung và Nam Bộ).
-
- Quảng Nam
- Tên một tỉnh ở vùng duyên hải Nam Trung Bộ, trước đây bao gồm cả thành phố Đà Nẵng, gọi chung là tỉnh Quảng Nam-Đà Nẵng. Quảng Nam có nghĩa là "mở rộng về phương Nam." Tỉnh Quảng Nam giàu truyền thống, độc đáo về bản sắc văn hóa với những danh tích như thánh địa Mỹ Sơn, phố cổ Hội An...
-
- Sậy
- Loại cây thuộc họ lúa, thân rỗng, thường mọc dày đặc thành các bãi sậy.
-
- Tràm
- Một loại cây mọc hoang thành rừng ở đồi núi và vùng ngập mặn. Ở nước ta, Cà Mau nổi tiếng là xứ nhiều tràm. Tràm thường được dùng lấy gỗ hoặc cất tinh dầu từ hoa và lá.
-
- Kinh
- Kênh, sông đào dùng để dẫn nước hoặc để đi lại bằng đường thủy (phương ngữ Nam Bộ).
-
- Lương duyên
- Duyên lành, duyên tốt đẹp (từ cũ trong văn chương).
-
- Mẹt
- Đồ đan bằng tre hoặc mây, hình tròn, nông, thường dùng sắp xếp các loại hàng hóa khác lên trên để bày bán.
-
- Vá quàng
- Những người phải lao động, khuân vác nhiều, phần lưng và vai áo thường rách thành lỗ lớn. Người ta vá những chỗ ấy bằng miếng vải to, có khi không trùng màu, gọi là vá quàng.
-
- Phù dung
- Còn gọi là mộc phù dung, địa phù dung, mộc liên, loại cây thân nhỡ có hoa, lá có năm cánh, hoa lớn, có hai loại là hoa đơn và hoa kép, hoa nở xòe to bằng cái bát, chất cánh xốp, trông như hoa giấy. Hoa thay đổi màu sắc từ sáng đến chiều (sáng trắng, trưa hồng, chiều đỏ).
-
- Nhài
- Còn gọi là lài, loại cây nhỏ có hoa màu trắng rất thơm. Nhân dân ta thường dùng hoa lài để ướp trà.
-
- Áo tơi
- Áo khoác dùng để che mưa nắng. Áo được làm bằng lá cây (thường là lá cọ) hoặc rơm rạ, khâu chồng thành lớp gối lên nhau dày hàng đốt tay, như kiểu lợp ngói, đánh thành tấm, phía trên có dây rút để đeo vào cổ giữ áo cố định trên lưng.
-
- Cầm bằng
- Kể như, coi như là (từ cũ).