Những bài ca dao - tục ngữ về "tre":
-
-
Cây tre non chẻ lạt chàng ơi
-
Thương nhau ai dỗ đừng nghe
-
Trồng tre trồng trúc trồng dừa
-
Trồng tre trước ngõ ngay hàng
Trồng tre trước ngõ ngay hàng
Tre lên mấy mắt, thương chàng mấy năm
Thương chàng từ thuở mười lăm
Bây giờ hai mốt, sáu năm rõ ràng -
Trồng tre ngả ngọn xuống mương
Trồng tre ngả ngọn xuống mương
Hai dâu về tới, má thương dâu nào?
– Dâu nào dâu nấy cũng thương
Dâu cũ tầm thường, dâu mới má thương hơn -
Hát đi ba chuyện tung tăng
-
Thù này ắt hẳn còn lâu
Thù này ắt hẳn còn lâu
Trồng tre thành gậy, gặp đâu đánh què -
Yêu trẻ, trẻ đến nhà; kính già, già để phúc
Yêu trẻ, trẻ đến nhà; kính già, già để phúc
-
Chơi xuân kẻo hết xuân đi
Chơi xuân kẻo hết xuân đi
Cái già sòng sọc nó thì theo sau. -
Tre già tre nỏ lo chi
-
Trẻ người non dạ
Trẻ người non dạ
-
Anh về chẻ nứa đan sàng
-
Xui trẻ ăn cứt gà
-
Ba mươi súc miệng ăn chay
Ba mươi súc miệng ăn chay
Sáng ngày mồng một dựng cây trúc đài
Lâm râm khấn vái Phật Trời
Biết đâu có nắng mà phơi quần hồng
Ai ơi, hãy hoãn lấy chồng
Để cho trai gái dốc lòng đi tu
Chùa này chẳng có Bụt ru
Mà đem chuông khánh treo chùa Hồ Sen … -
Gặp đây anh hỏi thực nàng
-
Chuông khánh còn chẳng ăn ai
Chuông khánh còn chẳng ăn ai
Nữa là mảnh chĩnh bỏ ngoài bờ tre
Chuông khánh còn chẳng ăn chè
Nữa là mảnh chĩnh rò rè ăn xôiDị bản
Chuông khánh còn chẳng ăn ai
Nữa là mảnh chĩnh mảnh chai bờ rào
Chú thích
-
- Sọt
- Đồ đựng đan bằng tre hoặc nứa, có mắt thưa.
-
- Nứa
- Loài cây cùng họ với tre, mình mỏng, gióng dài, mọc từng bụi ở rừng, thường dùng để đan phên và làm các đồ thủ công mĩ nghệ. Ống nứa ngày xưa cũng thường được dùng làm vật đựng (cơm, gạo, muối...).
-
- Bồ
- Đồ cỡ lớn đựng thóc lúa, thường đan bằng tre.
-
- Lạt
- Tre hoặc nứa chẻ mỏng, dẻo, dùng làm dây buộc.
-
- Săng lẻ
- Còn có tên là bằng lăng, một loại cây cho gỗ dùng làm nhà, đóng thuyền.
-
- Lang vân
- Lang chạ, trắc nết.
-
- Vằng
- Cũng gọi là chè vằng, một loại cây bụi nhỏ mọc hoang, được dùng để pha nước uống hoặc sắc thuốc.
-
- Nỏ
- Không, chẳng (phương ngữ Trung Bộ).
-
- Sàng
- Đồ đan bằng tre, hình tròn, lòng nông, có lỗ nhỏ và thưa, thường dùng để làm cho gạo sạch thóc, trấu và tấm. Hành động dùng cái sàng mà lắc cho vật vụn rơi xuống, vật to còn lại cũng gọi là sàng.
-
- Xui
- Xúi giục.
-
- Hồng quần
- Cái quần màu đỏ. Ngày xưa bên Trung Hoa phữ nữ thường mặc quần màu đỏ, nên chữ "hồng quần" còn được dùng để chỉ phụ nữ.
Phong lưu rất mực hồng quần,
Xuân xanh xấp xỉ tới tuần cập kê.
(Truyện Kiều)
-
- Bụt
- Cách gọi dân gian của Phật, bắt nguồn từ cách phiên âm từ Buddha (bậc giác ngộ - Phật) trong tiếng Ấn Độ.
-
- Ru
- Sao? (trợ từ nghi vấn cổ).
-
- Khánh
- Nhạc cụ gõ làm bằng tấm đồng, thường có hình giống lưỡi rìu, treo lên bằng một sợi dây.
-
- Chùa Hồ Sen
- Một ngôi chùa dựng trên miếng đất nổi giữa hồ Bảy Mẫu, Hà Nội, ngày nay không còn.
-
- Giang
- Một loại tre thân nhỏ vách dày, thân khá cao, mọc thành cụm, lá xanh đậm. Cũng ghi là dang ở một số văn bản.