Gà ba lần vỗ cánh mới gáy
Người ba lần ngẫm nghĩ mới nói.
Những bài ca dao - tục ngữ về "ăn nói":
-
-
Nghèo thì nghèo ruộng nghèo bò
Nghèo thì nghèo ruộng, nghèo bò
Nghèo chi tiếng nói mà mò không ra?Dị bản
Nghèo thì nghèo ruộng, nghèo trâu
Nghèo chi câu nói, cứ một câu nói hoài?
-
Lựa lời trước mới hở môi
Lựa lời trước mới hở môi
Cũng thì tiếng nói đứng ngồi không an
Cũng thì tiếng nói như vàng
Cũng thì tiếng nói phải mang giận hờn -
Những người miệng rộng răng thưa
-
Chưa nói mà đã thẹn thò
Chưa nói mà đã thẹn thò
Phải chịu thiệt thòi trong việc làm ăn -
Hay chi những thói cạnh ngôn
-
Đất xấu trồng cây khẳng khiu
-
Đất tốt trồng cây rườm rà
Đất tốt trồng cây rườm rà
Những người thanh lịch nói ra dịu dàng. -
Rào trước đón sau
Rào trước đón sau
-
Hương năng thắp năng khói
Hương năng thắp năng khói,
Người năng nói năng lỗi. -
Khéo bán khéo mua vẫn thua người khéo nói
Khéo bán, khéo mua vẫn thua người khéo nói.
-
Ai ơi xin chớ nặng lời
-
Thao thao bất tuyệt
-
Một người nói ngang, ba làng không nói lại
Một người nói ngang, ba làng không nói lại
Dị bản
Nói ngang làng hay ghét
-
Miệng hùm gan sứa
Miệng hùm gan sứa
-
Ăn gian nói dối
Ăn gian nói dối
-
Ăn không nói có
Ăn không nói có
-
Nói không ra vàm
-
Nói không nhắm vàm
-
Nói gần nói xa chẳng qua nói thật
Nói gần nói xa chẳng qua nói thật
Chú thích
-
- Phô
- Nói (phương ngữ Nghệ Tĩnh).
-
- Cạnh ngôn
- Tranh nhau mà nói (từ Hán Việt).
-
- Phàm phu
- Người (đàn ông) thô lỗ tục tằn (từ Hán Việt).
-
- Bụt
- Cách gọi dân gian của Phật, bắt nguồn từ cách phiên âm từ Buddha (bậc giác ngộ - Phật) trong tiếng Ấn Độ.
-
- Bất tuyệt
- Không ngừng, không hết.
-
- Vàm
- Cửa sông. Đây là từ mượn từ tiếng Khmer péam. Nước ta có nhiều địa danh có tiền tố Vàm: Vàm Cỏ Đông, Vàm Cỏ Tây, Vàm Nao, Vàm Sát, Vàm Cống...