Toàn bộ nội dung

Chú thích

  1. Niêu
    Nồi nhỏ bằng đất nung hoặc đồng, có nắp đậy, dùng để nấu nướng hoặc sắc thuốc. Niêu sắc thuốc thì có thêm cái vòi để rót thuốc.

    Cơm niêu

    Cơm niêu

  2. Ý chê người đàn ông coi vợ hơn mẹ.
  3. Đếch, đác, ghe, đồ đều là các từ dân gian chỉ bộ phận sinh dục nữ.
  4. Thợ nề
    Thợ hồ, thợ xây.
  5. Sa đì
    Tên gọi dân gian của bệnh trĩ.
  6. Liễu
    Một loại cây thân nhỏ, lá rủ. Liễu xuất hiện rất nhiều trong thơ ca Á Đông, và thường tượng trưng cho người con gái chân yếu tay mềm.

    Liễu rủ bên hồ Gươm

    Liễu rủ bên hồ Gươm

  7. Đồ
    Từ tục, chỉ bộ phận sinh dục của người phụ nữ.
  8. Vân vi
    Đầu đuôi câu chuyện, đầu đuôi sự tình (từ cũ).
  9. Đâu, nào (phương ngữ Trung Bộ).
  10. Nỏ can chi
    Không can hệ gì (phương ngữ Bắc Trung Bộ).
  11. Trúc
    Trốc, đổ (phương ngữ Trung và Nam Bộ).
  12. Giả đò
    Giả vờ (phương ngữ Trung và Nam Bộ).
  13. Can trường
    Cũng đọc là can tràng, nghĩa đen là gan (can) và ruột (trường), nghĩa bóng chỉ nỗi lòng, tâm tình.

    Chút riêng chọn đá thử vàng,
    Biết đâu mà gửi can tràng vào đâu?

    (Truyện Kiều)

  14. Há dễ
    Không dễ dàng gì (từ cổ).

    Làm ơn há dễ mong người trả ơn (Lục Vân Tiên)