Nhượng Bạn gần bể, kề non
Không gian cũng khá lại khôn con người.
Toàn bộ nội dung
-
-
Ai về Nhượng Bạn thì về
Ai về Nhượng Bạn thì về
Gạo nhiều, cá lắm, dễ bề làm ăn -
Dù ai béo bạo như tru
-
Kim Liên phong cảnh hữu tình
-
Thổ Sơn có giếng nước trong
-
Vị tình vị nghĩa, ai vị đĩa xôi đầy
-
Mười quan tiền công không bằng một đồng tiền thưởng
-
Lắm kẻ yêu hơn nhiều kẻ ghét
Lắm kẻ yêu hơn nhiều kẻ ghét
-
Nói gần nói xa chẳng qua nói thật
Nói gần nói xa chẳng qua nói thật
-
Chó ba quanh mới nằm, người ba lăm mới nói
-
Một con cua, đua vô hang
Một con cua, đua vô hang
Hai cái càng và tám cái que
Hai con cua, đua vô hang
Bốn cái càng, mười sáu cái que -
Mỏ gà thời tròn
-
Mèo nằm cho chuột đến vồ
-
Ăn có kêu, làm có mượn
Ăn có kêu, làm có mượn
Dị bản
Ăn có mời, làm có khiến
-
Mày ơi tao đố hỏi mày
– Mày ơi tao đố hỏi mày:
Cái gì thì cay
Cái gì thì nồng
Cái gì dưới sông
Cái gì trên đồng
Cái gì trên non
Cái gì nhiều con
Cái gì thì son
Cái gì thì tròn
Vừa bằng bàn tay
Cái gì thì dày
Cái gì thì mỏng
Cái gì no lòng
Cái gì sống lâu
Cái gì đội đầu
Cái gì đựng trầu
Cái gì cầm tay? … -
Mặt nặng mày nhẹ
Mặt nặng mày nhẹ
-
Mâm cao cỗ đầy
Mâm cao cỗ đầy
-
Phận em con gái xuân xanh
-
Lòng lang dạ sói
Dị bản
Lòng lang dạ thú
-
Phụ mẫu thiếp cũng như phụ mẫu chàng
Dị bản
Phụ mẫu thiếp cũng như phụ mẫu chàng
Khắc một bia đá bốn chữ vàng thờ chung
Chú thích
-
- Nhượng Bạn
- Một làng cá đã hơn một trăm năm tuổi, nay thuộc xã Cẩm Nhượng, huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh. Dân ở đây không chỉ có tài ra khơi vào lộng, đánh cá giỏi mà còn có nghề chế biến mắm ruốc nổi tiếng. Nhượng Bạn có nghĩa là “bờ đất nhường” bắt nguồn từ truyền thuyết về đời Trần: Hồi ấy vì làng bị lấn chiếm, bà cung nhân Hoàng Căn người làng này bày mẹo lập bia dựng mốc ở nơi địa giới cũ, ít lâu sau phát đơn kiện kêu quan và đã giành lại được phần đất bị lấn chiếm.
Vào ngày 8/4 âm lịch hằng năm, ở đây có lễ hội cầu ngư, từ ngày rằm đến 30/6 lại có hội đua thuyền.
-
- Bạo
- Khỏe (phương ngữ Bắc Trung Bộ).
-
- Tru
- Trâu (phương ngữ một số vùng Bắc Trung Bộ).
-
- Trung Lễ
- Tên nôm là Kẻ Ngù, một làng nay là xã Trung Lễ, huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh. Xưa kia đời sống của nhân dân ở đây rất cơ cực.
-
- Tóm
- Tóp, gầy (phương ngữ Bắc Trung Bộ).
-
- Dam
- Còn gọi là dam, tên gọi ở một số địa phương Bắc Trung Bộ của con cua đồng.
-
- Chàng Sơn
- Chú thích này đang để ngỏ. Nếu bạn có thông tin về Chàng Sơn, hãy đóng góp cho chúng tôi.
-
- Kim Liên
- Còn có tên nôm là làng Sen, một làng nay thuộc xã Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An. Đây là quê hương của chủ tịch Hồ Chí Minh.
-
- Dương cơ
- Chỗ đất tốt theo thuật địa lí để cất nhà ở, có thể mang lại nhiều điều tốt lành cho gia đình, con cháu theo quan niệm dân gian. Theo Đào Duy Anh: Đất làm nhà cửa gọi là dương cơ, đất để mồ mả gọi là âm phần. Cũng có nghĩa là nhà cửa (thường là rộng lớn).
-
- Thổ Sơn
- Một làng nay thuộc xã Nguyên Bình, huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa.
-
- Vị
- Nể nang (từ cổ).
-
- Lăm
- Định sẵn trong bụng.
-
- Thời
- Thì. Xưa vì kị húy vua Tự Đức (Nguyễn Phúc Thì) nên chữ này được đọc chạnh đi thành "thời."
-
- Bấc
- Sợi vải tết lại, dùng để thắp đèn dầu hoặc nến. Ở một số vùng quê, bấc còn được tết từ sợi bông gòn. Hành động đẩy bấc cao lên để đèn cháy sáng hơn gọi là khêu bấc.
-
- Son
- Màu đỏ.
-
- Lang
- Chó sói. Theo Thiều Chửu: Tính tàn ác như hổ, cho nên gọi các kẻ tàn bạo là lang hổ 狼虎.
-
- Phụ mẫu
- Cha mẹ (từ Hán Việt).