Toàn bộ nội dung

Chú thích

  1. Trâu hạ địa
    Trâu bị bệnh lâu ngày.
  2. Cây trước
    Cây trúc (cách phát âm của người Nam Bộ).
  3. Vầy
    Vầy duyên, kết duyên (phương ngữ Nam Bộ).
  4. Vãi
    Người phụ nữ chuyên giúp việc và quét dọn trong chùa nhưng không tu hành.
  5. Ni
    Này, nay (phương ngữ miền Trung).
  6. Thời
    Thì. Xưa vì kị húy vua Tự Đức (Nguyễn Phúc Thì) nên chữ này được đọc chạnh đi thành "thời."
  7. Thời xưa, ăn trầu còn sợ bị bỏ "bùa mê," "bùa yêu." Câu này ý nhắc chuyện đó.
  8. Giang
    Sông lớn (từ Hán Việt).
  9. Nhân ngãi
    Người thương, người tình (từ cổ). Cũng nói nhân ngãi, ngỡi nhân.
  10. Thủy chung
    Trước và sau. Thường được dùng với nghĩa (tình cảm) trước sau như một, không thay đổi. Từ này trước đây cũng được viết là thỉ chung.
  11. Độc ác.