Ngẫu nhiên
-
-
Cơm tẻ ăn no, xôi vò chả thiết
-
Một con sa bằng ba con đẻ
-
Đàn bà góa như cá nấu canh
Đàn bà góa như cá nấu canh
Đã có bỏ hành, còn thêm tiêu ớt -
Biết nhau từ thuở trọc đầu
Biết nhau từ thuở trọc đầu
Bây giờ có tóc gặp nhau chẳng chào -
Ai vơ rơm rác thì vơ
-
Ngoài làng bênh họ, trong họ bênh anh em
Ngoài làng bênh họ, trong họ bênh anh em
Dị bản
Đi làng bênh họ, về họ bênh anh em
-
Anh đi phụ rẫy trúc mai
-
Anh đi mười một năm Thân
-
Tiểu đầu, lục túc, đại phúc, vô y
-
Trai không vợ như ngựa không cương
Trai không vợ như ngựa không cương
-
Nhà anh nhà ngói
Nhà anh nhà ngói
Nhà em nhà lá
Em đâu dám gá vợ chồng
Nồi đất mà đậy vung đồng ai coi?
– Nàng nói sao không nghĩ rạch ròi
Bình sành người ta còn dùng nắp thiếc
Sao nàng không xét không soi cho tôi nhờ -
Củi tre chụm ngửa, vợ chửa nằm nghiêng
Củi tre chụm ngửa
Vợ chửa nằm nghiêng -
Diều hâu mày lượn cho tròn
-
Chị xách bị đầu đình
Chị xách bị đầu đình
Thấy em ăn cỗ, chị rình đầu mâm -
Của đau con xót
Của đau con xót
-
Thuận vợ thuận chồng, tát bể Đông cũng cạn
Thuận vợ thuận chồng, tát bể Đông cũng cạn
-
Ếch kêu dưới đám tre xanh
Ếch kêu dưới đám tre xanh
Dượng mà lấy cháu sao đành bụng cô? -
Thân em ở bụi ở bờ
-
Mẹ em đẻ em trong bồ
Dị bản
Mẹ em đẻ em trong bồ
Anh nghĩ chuột nhắt, cũng vồ được em
Chú thích
-
- Nam Tào
- Vị tiên trông coi bộ sổ sinh của con người ở trần gian, tức sổ những người được sinh ra đời, gọi là sổ Nam Tào (theo điển tích xưa và theo một số tín ngưỡng dân gian).
-
- Dao cầu
- Loại dao của thầy thuốc, dùng để cắt thuốc. Nghề thầy thuốc trước đây vì thế cũng được gọi là nghề "dao cầu."
-
- Cơm tẻ
- Cơm nấu bằng gạo tẻ, là cơm ăn hằng ngày.
-
- Xôi vò
- Xôi nấu rồi trộn đều với đậu xanh chín giã nhỏ.
-
- Kiềng
- Dụng cụ bằng sắt có ba chân, để đặt nồi, chảo lên khi nấu nướng.
-
- Trúc mai
- Trong văn chương, trúc và mai thường được dùng như hình ảnh đôi bạn tình chung thủy, hoặc nói về tình nghĩa vợ chồng.
Một nhà sum họp trúc mai
Càng sâu nghĩa bể càng dài tình sông
(Truyện Kiều)
-
- Ngoa nguê
- Phóng túng (từ cũ).
-
- Bâu
- Cổ áo.
-
- Diều hâu
- Loài chim dữ, mỏ quặp, có thị lực rất sắc bén, hay bắt gà, chuột, rắn.
-
- Diều hâu đào giếng
- Theo kinh nghiệm dân gian, diều hâu bay lượn thành vòng tròn dự báo trời sắp mưa.
-
- Rau má
- Một loại cây thân thảo ngắn ngày, thường được trồng để ăn tươi hoăc sắc lấy nước uống. Nước rau má có tác dụng giải độc, hạ huyết áp, làm mát cơ thể. Lá rau má hình thận, nhỏ bằng đồng xu.
-
- Bồ
- Đồ cỡ lớn đựng thóc lúa, thường đan bằng tre.