Khen ai khéo nấu bánh canh
Cọng ngắn, cọng dài, cọng thấp, cọng cao
Ngẫu nhiên
-
-
Cái giường mà biết nói năng
Cái giường mà biết nói năng,
Thì ông hàng xóm hàm răng chẳng còn. -
Lấy ai thì lấy một người
-
Ông Tiên ngồi dựa cội tùng
-
Phải duyên phải kiếp thì theo
Phải duyên phải kiếp thì theo
Thân em có quản khó nghèo làm chi -
Chồng chèo thì vợ cũng chèo
Chồng chèo thì vợ cũng chèo,
Hai đứa cùng nghèo lại đụng với nhau.Dị bản
Chồng chèo thì vợ cũng chèo,
Hai đằng đã nghèo lại đụng lấy nhau
-
Bài này có từ ngữ và/hoặc nội dung nhạy cảm.
Hãy cân nhắc trước khi bấm xem.Nước chảy láng linh nước ra Vàm Cú
Dị bản
-
Con cá dưới nước hãy còn lai vãng
-
Gác chèo ngồi tựa mạn thuyền
Gác chèo ngồi tựa mạn thuyền
Trăng in mặt nước, càng nhìn càng say -
Khánh Hòa là xứ trầm hương
-
Khăn rằn nhúng nước ướt mem
-
Trăm nơi ngàn chốn đón đưa
Trăm nơi ngàn chốn đón đưa
Không bằng chốn cũ khi xưa thiệt lòng. -
Chó chạy ruộng khoai
-
Phất cờ cắm ở trên đầu
-
Sinh con ai nỡ sinh lòng
Sinh con ai nỡ sinh lòng
Nuôi con ai chẳng vun trồng cho con. -
Anh về đường ấy mấy cung
-
Vừa mưa vừa nắng
-
Cóc kêu ba tiếng thấu trời
-
Ai ra Cẩm Phả mà xem
-
Trăm năm trăm nẳm trăm nằm
Chú thích
-
- Bánh canh
- Một món ăn bao gồm nước dùng được nấu từ tôm, cá và giò heo thêm gia vị tùy theo từng loại. Sợi bánh to, được làm từ bột gạo, bột mì, hoặc bột sắn hoặc bột gạo pha bột sắn. Trảng Bàng (Tây Ninh) là nơi có đặc sản bánh canh có thể xem là nổi tiếng nhất nước ta.
-
- Chi
- Gì (phương ngữ Trung và Nam Bộ).
-
- Cội
- Gốc cây.
-
- Tùng
- Cây thuộc họ thông, thân và tán có dáng đẹp. Tùng có rất nhiều loại, có loại cao lớn, cũng có loại làm cảnh nhỏ. Theo quan điểm Nho giáo, cây tùng thường được ví với lòng kiên trinh, người quân tử.
-
- Láng linh
- Lênh láng, cách nói của người miền tây nam bộ. Có bản chép là "Láng Linh": tên cánh đồng thuộc địa phận 3 huyện Châu Phú, Châu Thành, Tịnh Biên của tỉnh An Giang
-
- Vàm Cú
- Có ý kiến cho rằng địa danh này thuộc tỉnh Trà Vinh, nhưng chưa xác định được cụ thể.
-
- Hun
- Hôn (khẩu ngữ Trung và Nam Bộ).
-
- Trà Cú
- Một huyện duyên hải thuộc tỉnh Trà Vinh, nằm ở ngã ba nơi sông Hậu đổ ra biển.
-
- Vãng lai
- Đi lại (từ Hán Việt).
-
- Nhạn
- Vốn nghĩa là con ngỗng trời. Theo Thiều Chửu: Chim nhạn, mùa thu lại, mùa xuân đi, cho nên gọi là hậu điểu 候鳥 chim mùa. Chim nhạn bay có thứ tự, nên anh em gọi là nhạn tự 雁序. Có khi viết là nhạn 鴈. Ta gọi là con chim mòng. Đại Nam quấc âm tự vị của Huình Tịnh Paulus Của cũng chép “Nhạn: Thứ chim giống con ngỗng.” Trong văn học cổ ta thường bắt gặp những cụm từ "nhạn kêu sương," "tin nhạn." Hiện nay từ này thường được dùng để chỉ chim én.
-
- Ngó
- Nhìn, trông (phương ngữ Trung và Nam Bộ).
-
- Khánh Hòa
- Một tỉnh duyên hải thuộc Nam Trung Bộ. Khánh Hòa có bờ biển dài hơn 200 km và gần 200 hòn đảo lớn nhỏ, nhiều vịnh biển đẹp như Vân Phong, Nha Trang, Cam Ranh... cùng khu du lịch quốc tế bắc bán đảo Cam Ranh. Với khí hậu ôn hòa và nhiều di tích lịch sử văn hóa nổi tiếng khác, Khánh Hòa đã trở thành một trong những trung tâm du lịch lớn của cả nước.
-
- Trầm hương
- Phần gỗ chứa nhiều nhựa thơm sinh ra từ thân cây dó mọc nhiều trong những cánh rừng già của nước ta.
-
- Yến sào
- Tổ chim yến, được hình thành bằng nước bọt của chim yến, tìm thấy trên các vách đá nơi chim ở. Yến sào có hình dạng như chén trà bổ đôi, là thực phẩm rất bổ dưỡng nên từ xưa đã được coi là một món cao lương mĩ vị. Ở nước ta, yến sào nổi tiếng nhất có lẽ là ở Khánh Hòa.
-
- Khăn rằn
- Một loại khăn đặc trưng của người Nam Bộ, thường có hai màu đen và trắng hoặc nâu và trắng. Hai màu này đan chéo nhau, tạo thành ô vuông nhỏ, trải dài khắp mặt khăn.
-
- Ướt mem
- Ướt mèm, ướt đẫm (phương ngữ Nam Bộ).
-
- Chó chạy ruộng khoai
- Lông bông, không mục đích.
-
- Cung
- Chặng đường đi bộ chừng nửa ngày.
-
- Mô
- Đâu, nào (phương ngữ Trung Bộ).
-
- Răng
- Sao (phương ngữ Trung Bộ).
-
- Cẩm Phả
- Một địa danh nay là thành phố thuộc tỉnh Quảng Ninh. Tại đây từ xưa đã nổi tiếng với ngành khai thác than đá. Cẩm Phả cũng có nghề khai thác hải sản với hơn 50 km bờ biển, nhưng chủ yếu là đánh bắt gần bờ, sản lượng thấp.
-
- Cu li
- Từ tiếng Pháp coolie, chỉ người lao động làm những công việc nặng nhọc.
-
- Trằm
- Hoa tai. Cũng gọi là tằm.