Ngẫu nhiên

Chú thích

  1. Hổng
    Không (khẩu ngữ Trung và Nam Bộ).
  2. Theo tín ngưỡng dân gian, vợ chồng bằng tuổi thì hành khí (ngũ hành: kim, mộc, thủy, hỏa, thổ) như nhau, không xung khắc nhau nên thuận hòa, dễ làm ăn, sống sung túc, thoải mái (ngồi duỗi mà ăn).
  3. Thượng lộ
    Lên đường (chữ Hán). Thường đi chung với bình an thành thượng lộ bình an.
  4. Ngộ
    Gặp gỡ (từ Hán Việt).
  5. Thạnh trị
    Thịnh trị (phương ngữ Nam Bộ).
  6. Nhơn đạo
    Nhân đạo (phương ngữ Trung và Nam Bộ).
  7. Thủ
    Đảm nhận, gánh vác một công việc nào đó.
  8. Hải Lăng
    Một huyện của tỉnh Quảng Trị. Tại đây có thánh địa La Vang, được xem là đất thánh của người Công giáo ở nước ta.
  9. Cháo vạt giường
    Loại cháo đặc sản của tỉnh Quảng Trị, nấu bằng sợi bột gạo thái thành thẻ nhỏ như vạt giường (vì vậy thành tên) và cá tràu. Gọi là cháo nhưng món ăn này không sền sệt mà lõng bõng sợi vạt giường và nước dùng. Cháo có vị ngọt thơm của cá, bùi ngậy của hành phi xen lẫn vị ngọt của bột, cay của ớt.

    Cháo vạt giường

    Cháo vạt giường

  10. Trí Bưu
    Tên một làng nay thuộc phường 2, thị xã Quảng Trị. Làng có tên cũ là Cổ Bưu (gọi trại là Cổ Vưu), do trước đây có một nhà trạm để lo việc chuyển nhận thư từ và công văn từ triều đình.
  11. Xuân Trường
    Địa danh nay thuộc huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị.
  12. Hội Gióng
    Một lễ hội truyền thống hàng năm được tổ chức ở nhiều nơi thuộc vùng Hà Nội để tưởng niệm và ca ngợi chiến công của Thánh Gióng. Có hai hội Gióng tiêu biểu ở Hà Nội là hội Gióng Sóc Sơn ở đền Sóc xã Phù Linh, huyện Sóc Sơn và hội Gióng Phù Đổng ở đền Phù Đổng, xã Phù Đổng, huyện Gia Lâm. Các nghi lễ truyền thống trong lễ hội gồm có lễ rước, lễ dâng hương, lễ hóa voi và ngựa, hoạt cảnh đánh giặc Ân...

    Hội Gióng

    Hội Gióng

  13. Người nghĩa
    Người thương, người tình.
  14. Luôn tuồng
    Không phân biệt phải quấy, đầu đuôi. Cũng nói là luông tuồng hoặc buông tuồng.
  15. Lủm
    Nuốt gọn một miếng (thường là miếng nhỏ) (phương ngữ Trung Bộ).
  16. Làm đủ ăn.
  17. Nường
    Nàng (từ cũ).
  18. Đó
    Dụng cụ đan bằng tre hoặc mây, dùng để bắt tôm cá.

    Cái đó

    Cái đó

  19. Đơm
    Đánh bắt cá bằng các dụng cụ bắt cá như đơm, đó, lờ.
  20. Răng
    Sao (phương ngữ Trung Bộ).
  21. Đọi
    Cái chén, cái bát (phương ngữ một số vùng ở Bắc Trung Bộ).
  22. Hạ bạn
    Ruộng thấp, chốn đồng bằng (từ Hán Việt).