Hồi nào ăn một nồi, ngồi một chiếu
Than lời thiết yếu, xử dạ nhất như
Dầu nên em cũng đợi, dầu hư em cũng chờ
Đến ngày nay em phụ nghĩa tóc tơ
Người nam kẻ bắc, anh bơ vơ một mình
Ngẫu nhiên
-
-
Đàn ông đi bể có đôi
Đàn ông đi bể có đôi
Đàn bà đi bể mồ côi một mìnhDị bản
-
Mặt trời đã xế non Tần
-
Chồng em biết nắng biết mưa
-
Em có chồng rồi như cá mắc vào câu
Em có chồng rồi như cá mắc vào câu
Mắc đàng đuôi thì thậm dễ, mắc đàng đầu thì thâm -
Bố chồng là lông chim phượng
Dị bản
-
Da đen duyên lậm vào trong
Da đen duyên lậm vào trong
Mấy người da trắng duyên bong ra ngoài -
Thiếu chi người đẹp bốn phương
Thiếu chi người đẹp bốn phương
Tôi không có nhớ mà chỉ nhớ thương một mình mình -
Sông sâu biết bắc mấy cầu
Sông sâu biết bắc mấy cầu
Khi thương thì anh thương vội
Khi sầu anh để lại cho em -
Chuyện anh anh nỏ muốn phô
-
Những người chước độc mưu thâm
Những người chước độc mưu thâm
Tai kia vạ nọ ngấm ngầm đến ngay -
Hoa thơm trồng dựa cành rào
Dị bản
Hoa thơm trồng dựa hàng rào
Gió nam, gió bắc gió nào cũng thơm.
-
Tai nghe trên núi lắm trầm
-
Chừng nào Bưng Bạc hết sình
-
Tiễn anh lên bến ô tô
Tiễn anh lên bến ô tô,
Đêm về em khóc tồ tồ cả đêm -
Mồm nhà điếu mượn thuốc đi xin
-
Tôi là con gái xóm trong
-
Lụa lành mười lăm, anh chê rằng lụa vụn
-
Gió đưa buồng chuối sau hè
Dị bản
Gió đưa buồng chuối sau hè
Lăm le con chị, dò dè con em
-
Anh em ai đầy nồi ấy
Anh em ai đầy nồi ấy
Chú thích
-
- Than lời thiết yếu, xử dạ nhất như
- Chú thích này đang để ngỏ. Nếu bạn có thông tin về Than lời thiết yếu, xử dạ nhất như, hãy đóng góp cho chúng tôi.
-
- Vượt cạn
- Chỉ việc sinh nở.
-
- Ải Bắc non Tần
- Ải Nam Quan ở biên giới phía Bắc (nay thuộc Trung Quốc) và vùng Bảy Núi sát biên giới Campuchia. Trong văn thơ cổ, ải Bắc non Tần (có dị bản là bể Bắc non Tần) thường dùng để chỉ sự xa cách.
-
- Hạc
- Loại chim cổ cao, chân và mỏ dài. Trong Phật giáo và văn chương cổ, hạc tượng trưng cho tuổi thọ hoặc tính thanh cao của người quân tử. Trước cửa các điện thờ thường có đôi hạc đá chầu.
Đỉnh Hoa biểu từ khơi bóng hạc
Gót Nam Du nhẹ bước tang bồng
(Nhị thập tứ hiếu)
-
- Phượng hoàng
- Một loài chim trong thần thoại Trung Quốc và các nước chịu ảnh hưởng. Trước đây, con trống được gọi là Phượng (hay phụng) còn con mái được gọi là Hoàng, nhưng ngày nay thì sự phân biệt đực, cái đã gần như không còn, và phượng hoàng được xem là giống cái, trong khi rồng được xem là giống đực. Phượng hoàng là vua của các loài chim, tượng trưng cho sự thanh cao.
-
- Tô tượng
- Một bước quan trọng trong nghệ thuật điêu khắc cổ truyền của dân tộc ta, bao gồm việc sơn son thếp vàng, thể hiện nét mặt, tinh chỉnh các đường nét và các khối bề mặt của một bức tượng, thường là tượng gỗ hoặc tượng đất, làm sao cho bức tượng sống động, có tinh thần.
-
- Bồ
- Đồ cỡ lớn đựng thóc lúa, thường đan bằng tre.
-
- Lợn hạch
- Lợn đực nuôi để lấy giống, còn gọi là lợn dái, lợn nọc.
-
- Đách
- Từ thông tục, vốn nghĩa chỉ bộ phận sinh dục của phụ nữ, thường được dùng để phủ định (cũng như đếch).
-
- Lợn lang
- Lợn trên mình có những đốm đen-trắng. Miền Nam gọi giống lợn này là heo bông.
-
- Lợn sề
- Cũng hay được viết nhầm thành lợn xề, chỉ lợn nái đã đẻ nhiều lứa. Từ nái sề cũng thường được dùng để chỉ người phụ nữ nhiều con một cách trào phúng.
-
- Nỏ
- Không, chẳng (phương ngữ Trung Bộ).
-
- Gió chướng
- Một loại gió ở miền Nam, thổi ngược hướng sông Tiền, sông Hậu nên gọi là gió chướng. Gió thường thổi vào buổi chiều, trong khoảng thời gian bắt đầu từ cuối tháng 10 và kết thúc vào cuối tháng 4 tới trung tuần tháng 5 năm sau.
-
- Trầm hương
- Phần gỗ chứa nhiều nhựa thơm sinh ra từ thân cây dó mọc nhiều trong những cánh rừng già của nước ta.
-
- Than hầm
- Than củi được tạo thành trong các hầm than (hầm lò).
-
- Bưng Bạc
- Tên một làng thuộc huyện Long Ðất, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. Nay là di chỉ khảo cổ có niên đại thuộc khoảng thời gian cách đây trên dưới 2500 năm (giữa thiên niên kỷ I trước Công Nguyên).
-
- Sình
- Bùn lầy (phương ngữ Nam Bộ).
-
- Ống điếu
- Vật dụng hình ống nói chung dùng để nhét thuốc lá hoặc thuốc phiện vào để đốt rồi hút.
-
- Thó
- Lấy lén, lấy trộm.
-
- Tày
- Bằng (từ cổ).
-
- Bắp cày
- Đoạn tre hoặc gỗ hình bắp, nối cán cày với chỗ mắc dây ách.
-
- Voi nan
- Chú thích này đang để ngỏ. Nếu bạn có thông tin về Voi nan, hãy đóng góp cho chúng tôi.
-
- Lụa lành mười lăm
- Lụa mịn tốt, khổ rộng, dệt bằng nguyên liệu bền.
-
- Lụa hồ
- Lụa thô xấu, mỏng và hẹp bề khổ.
-
- Dò dè
- Dò xét với ý muốn chiếm đoạt (phương ngữ miền Trung).