Hệ thống chú thích
-
- Tưng tiu
- Nâng niu (từ cổ).
-
- Tước
- Chim sẻ (từ Hán Việt).
-
- Tường
- Rõ ràng, hiểu rõ, nói đủ mọi sự không thiếu tí gì. Như tường thuật 詳述 kể rõ sự việc, tường tận 詳盡 rõ hết sự việc (Thiều Chửu).
-
- Tượng
- Giống, tương tự.
-
- Tuồng
- Từ dùng với ý coi thường để chỉ hạng người cùng có một đặc điểm chung nào đó.
-
- Tưởng
- Nghĩ đến (từ Hán Việt).
-
- Tưởng
- Nghĩ, cho rằng.
-
- Tuông
- Đem lúa (hoặc các loại nông sản khác) vào nhà sau khi phơi (hoặc đang phơi thì mắc mưa).
-
- Tuông
- Đụng chạm (phương ngữ Trung Bộ).
-
- Tượng
- Con voi (từ Hán Việt).
-
- Tuồng
- Có vẻ.
-
- Tướng
- Vẻ mặt và dáng người nói chung, thường được coi là sự biểu hiện của tâm tính, khả năng hay số mệnh của một người.
-
- Tương
- Qua lại lẫn nhau.
-
- Tương cờ
- Tương kỳ (từ Hán Việt), nghĩa là hứa hẹn với nhau.
Từ rằng: Tâm phúc tương cờ
Phải người trăng gió vật vờ hay sao?
(Truyện Kiều)
-
- Tượng Gambetta
- Còn gọi là tượng Ba Hình, Bức tượng của Léon Gambetta, một chính khách người Pháp chủ trương ủng hộ chính sách thuộc địa, được Pháp cho xây dựng ở quảng trường chợ Cũ Sài Gòn (nay là giao lộ Lê Duẩn - Pasteur), sau được chuyển vào khuôn viên Tao Đàn (nên người dân gọi là vườn Ông Thượng). Theo học giả Vương Hồng Sển trong cuốn Sài Gòn Năm Xưa thì năm 1945 khi Nhật đến Việt Nam, "chánh phủ Pháp muốn thâu dụng số đồng dùng vào chiến tranh, sai thợ nấu lão Gambetta, thì hỡi ôi! Thân lão là ersatz (thế phẩm), đồ đồng giả, không dùng được..."
-
- Tương giao
- Giao thiệp, kết thân với nhau (từ cổ).
-
- Tượng khỉ và chó ở chùa Cầu
- Bốn pho tượng được thờ ở chùa Cầu, Hội An: đầu phía Tây cầu đặt hai tượng khỉ, đầu phía Đông đặt hai tượng chó.
-
- Tương liên
- Có mối quan hệ gắn kết với nhau (từ Hán Việt).
-
- Tương phùng
- Gặp nhau (từ Hán Việt).
-
- Tường Sơn
- Địa danh nay là một xã thuộc huyện Anh Sơn, tỉnh Nghệ An. Vùng này cũng được mệnh danh là xứ Dừa, với đặc sản là bánh gai dừa, đồng thời có các địa danh liên quan đến dừa: dốc Dừa, chợ Dừa...