Hệ thống chú thích
-
- Thôn lân
- Làng xóm láng giềng (từ Hán Việt).
-
- Thon von
- Cô độc, không người thân thích (phương ngữ Nam Bộ).
-
- Thõng
- Như cái chĩnh, miệng hẹp, kích cỡ không lớn lắm.
-
- Thông
- Màu lam tối nhạt.
-
- Thông
- Tên loài cây thân gỗ, thẳng và cao, thường xanh (lá hầu như xanh quanh năm), nhựa thơm, quả nón, thường mọc trong các rừng rậm nhiệt đới khắp nước ta. Trong quan niệm Nho giáo, thông cũng tượng trưng cho người quân tử.
-
- Thông Bảo
- 通寶, hai chữ thường thấy nhất trên các đồng tiền ngày trước, nghĩa là đồng tiền lưu hành thông dụng. Hai chữ này xuất hiện lần đầu tiên trong tiền Khai Nguyên Thông Bảo do Đường Cao Tổ của Trung Quốc đúc năm 621.
-
- Thông Lãng
- Một làng nay thuộc xã Hưng Đạo, huyện Hưng Nguyên, do cách phát âm của xứ Nghệ mà thành Thông Lạng.
-
- Thong manh
- (Mắt) bị mù hoặc nhìn không rõ, nhưng trông bề ngoài vẫn có vẻ như bình thường.
-
- Thông ngôn
- Phiên dịch (bằng miệng). Đây là một từ cũ, thường dùng trong thời Pháp thuộc. Người làm nghề thông ngôn cũng gọi là thầy thông.
-
- Thống nồng
- Chú thích này đang để ngỏ. Nếu bạn có thông tin về Thống nồng, hãy đóng góp cho chúng tôi.
-
- Thống phúc
- Đau bụng (chữ Hán).
-
- Thõng thòng thòng
- Thõng xuống, trễ xuống.
-
- Thốt
- Chú thích này đang để ngỏ. Nếu bạn có thông tin về Thốt, hãy đóng góp cho chúng tôi.
-
- Thốt nốt
- Loại cây thuộc họ cau, mọc nhiều ở các tỉnh khu vực Nam Bộ giáp với Campuchia. Tên gọi thốt nốt trong tiếng Việt có nguồn gốc từ tiếng Khmer th'not. Dịch ngọt từ các bông mo non của thốt nốt được cô đặc để sản xuất một loại đường thô gọi là đường thốt nốt, có vị ngọt thanh.
-
- Thốt Nốt
- Địa danh nay là một quận thuộc thành phố Cần Thơ. Tại đây có chợ, đình và một số công trình, địa điểm khác cùng mang tên Thốt Nốt, nhưng lại không có cây thốt nốt.
-
- Thủ
- Đảm nhận, gánh vác một công việc nào đó.
-
- Thủ
- Đầu (từ Hán Việt).
-
- Thú
- Nhà (từ Hán Việt); thú quê: nhà quê.
-
- Thứ
- Tương đương vớp "lớp," một cách phân đoạn trong các vở tuồng, cũng được dùng trong văn thơ ngày trước.
Đoạn này tới thứ Nguyệt Nga
Ở đây tính đă hơn ba năm rồi
(Lục Vân Tiên)
-
- Thu ba
- Sóng mùa thu (chữ Hán). Thường được ví hoặc phiếm chỉ mắt người con gái (trong sáng, lấp lánh như sóng mùa thu).