Tìm kiếm "Sinh"

Chú thích

  1. Phu phụ
    Vợ chồng (từ Hán Việt: phu là chồng, phụ là vợ).
  2. Vãng lai
    Đi lại (từ Hán Việt).
  3. Có bản chép: sá chi.
  4. Ngó
    Nhìn, trông (phương ngữ Trung và Nam Bộ).
  5. Câu này để chỉ những gia đình hiếm con, chỉ có một con, như cây chỉ có một cành.
  6. Chi
    Gì (phương ngữ Trung và Nam Bộ).
  7. Trẩy
    Đi đến nơi xa (thường nói về một số đông người). Trẩy hội nghĩa là đi dự ngày hội hằng năm.
  8. Nứa
    Loài cây cùng họ với tre, mình mỏng, gióng dài, mọc từng bụi ở rừng, thường dùng để đan phên và làm các đồ thủ công mĩ nghệ. Ống nứa ngày xưa cũng thường được dùng làm vật đựng (cơm, gạo, muối...).

    Bụi nứa

    Bụi nứa

  9. Rứa
    Thế, vậy (phương ngữ Trung Bộ).
  10. Đâm
    Giã, như đâm bèo, đâm tiêu... (phương ngữ).
  11. Hai câu sau giải nghĩa cho hai câu trước.
  12. Độc bình
    Đọc trại là lục bình hoặc lộc bình, một vật dụng bằng gỗ, sứ hoặc đồng, dạnh thuôn, cổ cao, dùng để cắm hoa trên bàn thờ hoặc để trang trí.

    Độc bình sứ

    Độc bình sứ

  13. Cùng
    Khốn khổ, khánh kiệt (từ Hán Việt).
  14. Cuốc
    Còn gọi là chim quốc, con nghịt, một loại chim nhỏ thường gặp ngoài đồng ruộng, có tiếng kêu "cuốc, cuốc." Tương truyền chim cuốc (cũng gọi là chim đỗ quyên, xin xem chi tiết ở chú thích Đỗ quyên) là do vua Thục Đế mất nước khóc đến chảy máu mắt, chết đi hóa thành.

    Chim cuốc

    Chim cuốc